Giải Pháp IELTS Cho Người Mất Gốc

Các dạng và cấu trúc so sánh trong Tiếng Anh ( phần 1)

So sánh là một cấu trúc vô cùng phổ biến và thường xuyên xuất hiện trong cuộc sống thường nhật của chúng ta. Khi so sánh, chúng ta thường so sánh đối tượng này với một hay nhiều đối tượng khác. Trong Tiếng Anh, chúng ta cũng có 3 cách so sánh: bằng, hơn và nhất như trên. Bài viết này sẽ giới thiệu tới người học các cấu trúc so sánh cũng như một số lưu ý khi áp dụng những cấu trúc này.

Cấu trúc so sánh bằng

So sánh bằng là so sánh giữa các sự vật, sự việc với tính chất, mức độ, thuộc tính nào đó ngang nhau.

Công thức:

S + V + as + adj/adv + as + Object/ Noun/ Pronoun

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ (Đối tượng được so sánh)
  • V: Động từ
  • adj/adv: Tính từ/ trạng từ
  • Object/ Noun/ Pronoun: Tân ngữ/ Danh từ/ Đại từ

Ví dụ:

  • An is as tall as his brother. (An cao bằng anh trai cậu ấy)
  • Mai sings as beautifully as Hang. (Mai hát hay như Hằng)
  • Hung doesn’t run as fast as me. (Hùng không chạy nhanh bằng tôi.)

So sánh hơn và so sánh nhất

Trước khi giới thiệu tới người học các cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất, tác giả mong muốn người học có thể phân biệt rõ tính từ/ trạng từ ngắn và tính từ/ trạng từ dài. Việc này sẽ giúp người học áp dụng chính xác các cấu trúc so sánh hơn, so sánh nhất được trình bày ở những phần tiếp theo của bài viết.

Tính từ/ Trạng từ ngắn

Tính từ/ trạng từ ngắn là các tính từ/ trạng từ chỉ có một âm tiết.

Ví dụ:

  • big /bɪɡ/ (adj): to lớn
  • tall /tɔːl/ (adj): cao
  • hard /hɑːrd/ (adj + adv): khó/ chăm chỉ
  • fast /fɑːst/ (adj + adv): nhanh
  • quick /kwɪk/ (adj + adv): mau lẹ

Ngoài ra, một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng đuôi: -le, -y, -ow, -er, -et cũng được coi là tính từ ngắn.

Ví dụ:

  • simple /ˈsɪmpl/ (adj): đơn giản
  • easy /ˈiːzi/ (adj): dễ dàng
  • happy /ˈhæpi/ (adj): vui vẻ
  • narrow /ˈnærəʊ/ (adj): chật hẹp
  • clever /ˈklevə(r)/ (adj): thông minh, khéo léo
  • quiet /ˈkwaɪət/ (adj): yên lặng, ít nói

Tính từ/ trạng từ dài

Tính từ/ trạng từ dài là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên, ngoại trừ những từ đã được xếp vào tính từ ngắn.

Ví dụ:

  • beautiful /ˈbjuːtɪfl/ (adj): đẹp
  • intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/ (adj): thông minh
  • humorous /ˈhjuːmərəs/ (adj): hài hước
  • carefully /ˈkeəfəli/ (adv) : cẩn thận
  • interestingly /ˈɪntrəstɪŋli/ (adv): một cách thú vị

Cấu trúc so sánh hơn

So sánh hơn là việc so sánh hai đối tượng với nhau, đối tượng này có tính chất, mức độ, thuộc tính nào đó nổi trội hơn đối tượng kia.

Với tính từ/ trạng từ ngắn

Công thức:

S + V + adj/adv-er + than + Object/ Noun/ Pronoun

Trong đó adj/adv-er là tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “er”. Các trường hợp đặc biệt:

  • Trường hợp 1: Nếu tính từ/ trạng từ tận cùng bằng đuôi “y” thì ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “er”.

Ví dụ: tính từ “easy” tận cùng bằng đuôi “y” nên ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “er” easier

  • Trường hợp 2: Nếu trước phụ âm cuối của từ là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối của từ sau đó thêm “er”. 

Ví dụ: tính từ “big” có phụ âm cuối là “g”, trước nó là nguyên âm “i” nên ta gấp đôi phụ âm “g” sau đó thêm “er” bigger

Các thành phần còn lại trong câu giống như công thức ở mục 1.

Ví dụ:

  • The Empire State Building in America is higher than the Lotte Center in Hanoi. (Tòa nhà Empire State ở Mỹ cao hơn trung tâm Lotte ở Hà Nội.)
  • In my house, my mom often works harder than my dad. (Ở nhà tôi, mẹ thường làm việc chăm chỉ hơn bố.)
  • My exercise is easier than yours. (Bài tập của tôi dễ hơn của bạn.)

Với tính từ, trạng từ dài

Với các tính từ, trạng từ dài, ta không cần biến đổi chúng mà chỉ cần thêm “more” trước đó. Công thức cụ thể như sau:

S + V + more + adj/adv + than + Object/ Noun/ Pronoun

Ví dụ:

  • He is more intelligent than her. (Anh ấy thông minh hơn cô ấy)
  • An sings more beautifully than Binh. (An hát hay hơn Bình)
  • My mom drives more carefully than my dad. (Mẹ tôi lái xe cẩn thận hơn bố tôi.)

Cấu trúc so sánh nhất

So sánh nhất là việc so sánh một đối tượng với nhiều đối tượng khác (từ 2 đối tượng trở lên) hoặc một tập thể để làm nổi bật một tính chất, đặc điểm, thuộc tính nào đó của đối tượng.

Với tính từ, trạng từ ngắn

Công thức:

S + V + the+ adj/adv-est + Object/ Noun/ Pronoun

Trong đó, adj/adv-est là tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “est”. Các trường hợp đặc biệt:

  •  Trường hợp 1: Nếu tính từ/ trạng từ tận cùng bằng đuôi “y” thì ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “est”.

Ví dụ: easy easiest.

  • Trường hợp 2: Nếu trước phụ âm cuối của từ là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối của từ sau đó thêm “est”.

Ví dụ: bigger biggest.

Các thành phần còn lại trong câu tương tự các công thức trên.

Ví dụ:

  • Binh is the fastest runner in my class. (Bình là người chạy nhanh nhất lớp tôi.)
  • At 2,716 feet, the Burj Khalifa in Dubai is the tallest building in the world since 2010. (Với độ cao 2,716 feet, tòa Burj Khalifa ở Dubai là tòa nhà cao nhất thế giới từ năm 2010).
  • The Antarctic blue whale is the biggest animal on the planet. (Cá voi xanh Antartic là loài động vật lớn nhất trên thế giới.)
  • The day I was admitted to my dream high school was the happiest day of my life. (Ngày mà tôi trúng tuyển vào trường cấp 3 mơ ước của tôi là ngày hạnh phúc nhất cuộc đời tôi.)

Với tính từ, trạng từ dài

Với các tính từ, trạng từ dài, ta không cần biến đổi chúng mà chỉ cần thêm “the most” trước đó. Công thức cụ thể như sau:

S + V + the most+ adj/adv + Noun/ Pronoun

Ví dụ:

  • Nam is the most outstanding student in our class. (Nam là học sinh nổi bật nhất lớp chúng tôi.)
  • Lisa (Blackpink) is voted as one of the most beautiful women in the world. (Lisa – Blackpink được bình chọn là một trong những người phụ nữ xinh đẹp nhất thế giới.)

Một số lưu ý trong cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất

  • Trong tiếng Anh, chỉ có tính từ và trạng từ có dạng so sánh. Các loại từ khác như danh từ, động từ,… đều không có dạng so sánh.
  • Một số tính từ và trạng từ đặc biệt trong cấu trúc so sánh:
So sánh hơn So sánh nhất
Good/ well better the best
Bad/ badly worse the worst
Many/ much more the most
Little less the least
far farther/ further the farthest/ the furthest

Ví dụ:

  • In my opinion, Taylor Swift is the best singer on the planet. (Theo tôi, Taylor Swift là ca sĩ giỏi nhất trên hành tinh này.)
  • That was the worst meal I have ever eaten in my whole life. (Đó là bữa ăn dở nhất trong đời tôi.)

Xem thêm: Những cấu trúc so sánh trong tiếng anh (Phần 2)

(Nguồn: IELTS ZIM)

Thiết kế website bởi webmoi.vn