Giải Pháp IELTS Cho Người Mất Gốc

Câu bị động trong tiếng Anh-Hướng dẫn cách viết

Câu bị động – PASSIVE VOICE là một phần kiến thức ngữ pháp không thể thiếu mà các bạn cần nắm vững trước khi bước vào ôn luyện cho kỳ thi IELTS của mình. Vì thế, hãy cùng Lingo ôn luyện và ứng dụng nó một cách chính xác nhé !!

Câu bị động trong tiếng anh

1. Câu bị động là gì ?

Câu bị động là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là hành động đó. Theo mỗi thì sử dụng thì cấu trúc của câu bị động cũng thay đổi theo

2. Cấu trúc câu bị động

Chúng ta có cấu trúc câu chủ động là: 

S + V + O 

Công thức passive voice chung:

S + Be + V3

Cấu trúc câu bị động ở dạng thì nào thì chia tobe theo thì đó mà các bạn cùng tìm hiểu dưới đây.

Nếu câu có động từ và hai tân ngữ thì muốn nhấn mạnh tân ngữ nào thì thường sẽ dùng tân ngữ đó chuyển thành chủ ngữ bị động. Trong trường hợp chung, tân ngữ được chọn là tân ngữ gián tiếp.

Ví dụ: I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

3. Cách viết câu bị động

3.1Các bước chuyển câu chủ động sang câu bị động

Việc đầu tiên mà bạn cần phải làm đó là xác định tân ngữ trong câu chủ động đồng thời chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động.

Sau đó, hãy xác định thì trong câu chủ động rồi bắt đầu chuyển động từ về thể bị động, chuyển động từ thành dạng “tobe + Ved/P2” cũng như chia động từ “tobe” theo đúng thì của câu chủ động, giữ nguyên cách chia dạng số ít, số nhiều theo chủ ngữ.

Cuối cùng, nếu chủ ngữ trong câu chủ động xác định thì hãy chuyển thành tân ngữ trong câu bị động đồng thời thêm “by” phía trước. Các chủ ngữ không xác định thì có thể bỏ qua, ví dụ them, people…

Ví dụ:

– I picked an apple in the garden.

Tôi đã trồng một cây hoa ở trong vườn.

– An apple was picked in the garden (by me).

Một cây hoa được trồng ở trong vườn (bởi tôi).

Cấu trúc bị động với các thì trong tiếng Anh

Thì Câu chủ động Câu bị động
Hiện tại đơn S + V(s/es) + O

eg: John buy almonds in supermarket.

John mua hạnh nhân ở siêu thị

S + am/is/are + P2 + by O

=> Almonds are bought in supermarket by John.

Hạnh nhân được mua ở siêu thị bởi John

Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O

eg: John is buying almonds in supermarket.

S + am/is/are + being + P2 + by O

=> Almonds are being bought in supermarket by John.

Hiện tại hoàn thành S + have/has + P2 + O

eg: John has bought almonds in supermarket.

S + have/has + been + P2 + by O

=> Almonds have been bought in supermarket by John.

Quá khứ đơn S + Ved + O

eg: John bought almonds in supermarket.

S + was/were + P2 + by O

=> Almonds were bought in supermarket by John.

Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O

eg: John was buying almonds in supermarket.

S + was/were + being + P2 + by O

=> Almonds were being bought in supermarket by John.

Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O

eg: John had bought almonds in supermarket.

S + had + been + P2 + by O

=> Almonds had been bought in supermarket by John.

Tương lai đơn S + will + V-infi + O

eg: John will buy almonds in supermarket.

S + will + be + P2 + by O

=> Almonds will be bought in supermarket by John.

Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O

eg: John will have bought Almonds in supermarket.

S + will + have + been + P2 + by O

=> Almonds will have been bought in supermarket by John.

Tương lai gần S + am/is/are going to + V-infi + O

eg: John is going to buy almonds in supermarket.

S + am/is/are going to + be + P2+ by O

=> Almonds are going to be bought in supermarket by John.

Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V-infi + O

eg: John should buy almonds in supermarket.

S + ĐTKT + be + P2 + by O

=> Almonds should be bought in supermarket by John.

3.2 Một số lưu ý khi chuyển câu chủ động sang câu bị động

1. Nếu S – chủ ngữ trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => thì không cần đưa vào câu bị động

Ví dụ: They stole my motorbike last night. (Bọn chúng lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)

➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)

2. Nếu là người hoặc vật

➤ Trực tiếp gây ra hành động thì dùng chuyển sang bị động sẽ dùng ‘by’

E.g: She is making a cake => A cake is being made by her.

➤ Gián tiếp gây ra hành động thì dùng ‘with’

E.g: A door is opened with a key

4. Một số dạng câu bị động trong tiếng anh

4.1 Câu bị động với các động từ có 2 tân ngữ như: give, lend, send, show, buy, make, get, … thì ta sẽ có 2 câu bị động.

Ví dụ:

He sends his relative a letter.

→ His relative was sent a letter.

→ A letter was sent to his relative

4.2 Câu bị động có động từ tường thuật như: assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour, declare, feel, find, know, report,…

S: chủ ngữ; S’: Chủ ngữ bị động

O: Tân ngữ; O’: Tân ngữ bị động

 

S + V + that + S’ + V’ + O …

=> Cách 1: S + be + Ved/P2 + to V’

=> Cách 2: It + be + Ved/P2 + that + S’ + V’

Ví dụ:

People say that Adam is very rich.

→ Adam is said to be very rich.

→ It’s said that Adam is very rich.

4.3 Khi câu chủ động là câu nhờ vả như: have, get, make

  • Have:

S  + have + Sb + V +  O … 

–> S +  have O + P2 + (by Sb)

Ví dụ:

Marie has her daughter buy a cup of coffee.

→ Marie has a cup of coffee bought by her daughter.

  • Make:

S + make … + Sb + V + O …

=> Sb + be + made + to V + O …

Ví dụ:

John makes the hairdresser cut his hair.

→ His hair is made to cut by the hairdresser.

  • Get: 

       S + get + Sb + to V + O…   

–>  S + get + O + to be + P2 (by Sb)

Ví dụ:

Julie gets her husband to clean the kitchen for her.

→ Julie gets the kitchen cleaned by her husband.

4.4  Khi câu chủ động là câu hỏi: Thể bị động của câu hỏi Yes/No

 

Do/does + S + V-infi + O …?

=> Am/ is/ are + S’ + Ved/P2 + (by O)?

Ví dụ:

Do you clean your classroom?

→ Is your classroom cleaned (by you)?

 

Did + S + V-infi + O … ? 

= > Was/were + S’ + Ved/P2 + by + … ? 

Ví dụ:

Can you bring your workbook to my desk?

→ Can you workbook be brought to my desk?

 

Modal verbs + S + V-infi + O … ?

=> Modal Verbs + S’ + be + Ved/P2 + by + O … ?

Ví dụ:

Can you move the table?

→ Can the table be moved?

 

Have/has/had + S + Ved/P2 + O + … ?

=> Have/has/had + S’ + been + Ved/P2 + by + O … ?

Ví dụ:

Has she done her homework?

→ Has her homework been done (by her)?

4.5. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến như: think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report…

Ví dụ:

People think she bought the flower in the opposite store

→ It is thought that she bought the flower in the opposite store.

She is thought to have bought the flower in the opposite store.

4.6 Câu bị động với các động từ chỉ giác quan như: see, hear, watch, look, notice,….

S + P2 + Sb + Ving. (nhìn/ xem/ nghe… ai đó đang làm gì) 

Diễn tả hành động đang xảy ra bị 1 hành động khác xen vào hoặc việc ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động.

Ví dụ:

He watched them playing basketball.

→ They were watched playing basketball.

S + P2 + Sb + V. (nhìn/xem/ nghe… ai đó đang làm gì) 

Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

eg: I heard her cry.

→ She was heard to cry.

4.7 Khi câu chủ động là câu mệnh lệnh

 

Khẳng định

                                     V + O         =>            Let + O + be + P2

Phủ định

                                     Don’t  + V + O      =>          Don’t let + O + be + P2

Ví dụ:

Do the exercise!

→ Let the exercise be done!

Don’t leave her alone!

→ Don’t let her be left alone!

* Câu mệnh lệnh chủ động cũng có thể chuyển thành bị động với SHOULD trong một số tình huống:

Ví dụ:

Don’t use the telephone in case it breaks down.

–> The telephone shouldn’t be used in case it break down.

4.8 Chuyển câu chủ động có sử dụng to-V thành bị động: S + V + Sb + to V + O

* Cách 1: Nếu tân ngữ sau to V trong câu chủ động cũng chính là chủ ngữ trong câu bị động:

S + V + to be + P2 + (by Sb)

Ví dụ: 

I want you to teach me    

–> I want to be taught by you.

* Cách 2: Nếu tân ngữ sau to V trong câu chủ động khác với chủ ngữ trong câu bị động:

S + V + O + to be + P2 + (by Sb)

Ví dụ: 

I want him to repair my car    

–> I want my car to be repaired by him

* Cách 3: Có thể dùng Sb trong câu chủ động làm Chủ ngữ của câu bị động:

Sb + be + P2 + to V + O

Ví dụ:

People don’t expect the police to find out the stolen money.

–> The police aren’t expected to find out the stolen money.

4.9 Cấu trúc: S + V1 + V-ing + O + …    

=>  S + V + (that) + O + should be + P2 + 

eg: She suggests drinking wine at the party.

–> She suggests that wine should be drunk at the party.

5.0 Cấu trúc: S + V1 + Sb + V-ing + O    

=>   S + V + being + P2 + O

Ví dụ:

She remember people taking her to the amusement park.

-> She remember being taken to the amusement park.

5.1 Chuyển câu chủ động dùng động từ nguyên thể không có to sau các V chỉ giác quan thành câu bị động, đổi V thành to V khi chuyển sang bị động:

S + see / taste/ watch / hear / look / catch … + Sb + V + O

=> S + be + seen / tasted/ watched / heard / looked / caught  … + to V + O

Ví dụ:

I sometimes see him go out.

-> He is sometimes seen to go out.

5.2 Chuyển câu chủ động có V-ing sau các V chỉ giác quan sang bị động, khi chuyển sang bị động, V-ing vẫn giữ nguyên là V-ing:

S + see / taste/ watch / hear / look / catch … + Sb + V-ing + O

=> S + be + seen / tasted/ watched / heard / looked / caught …+ V-ing + O

Ví dụ:

I see him bathing her dog now.

-> He is seen bathing her dog now. We heard her singing loudly .

5.3 Cấu trúc bị động với câu giả định: It + be + adj + to V + O

=> It + be + adj + for + O + to be + P2 ….

Ví dụ:

It’s very difficult to study Japanese.

-> It’s very difficult for Japanese to be studied.

5.4 Cấu trúc: It + be + my/ your/ his/ her/ their/ our… + duty + to-V + O

=> I/ You/ He/ She/ They/ We + be + supposed + to V + O

Ví dụ:

It’s their duty to do this job.  

–> They are supposed to do this job.

5.5 Mẫu câu chủ động với “to let” khi chuyển sang bị động nên được thay thế bằng dạng bị động của ALLOW + to V:

S + let + … + V        

=> Sb + be + allowed + to V …

Ví dụ:

She let him enter the room.

–> He was allowed to enter the room.

5.6 Cấu trúc: Sb + need / deserve + to V + Sth + …

=> Sth + need/ deserve + V-ing …

Ví dụ:

We need to water the flowers everyday.

–> The flowers need watering everyday.


Trên đây là tổng hợp những kiến thức về câu bị động mà Ielts Lingo muốn gửi đến các bạn. Hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn cải thiện thành tích học Tiếng anh của mình nhé. Ngoài ra còn vô vàn kiến thức hữu ích mà hoàn toàn miễn phí được cập nhật hằng ngày ở thư viện của Lingo. Các bạn nhớ ghé thăm nhé. Chúc các bạn học thật tốt!!!

 

Thiết kế website bởi webmoi.vn