Giải Pháp IELTS Cho Người Mất Gốc

Tổng hợp những cấu trúc về sự tương phản trong IELTS WRITING TASK 2

Một trong những yếu tố quan trọng nhất giúp bạn đạt được IELTS band 7.0 trở lên trong  IELTS Speaking  và Writing là sử dụng các kỹ năng ngôn ngữ ở mức độ cao để gây ấn tượng ngay với giám khảo IELTS của bạn.

Điều cần thiết là học cách diễn đạt ý kiến ​​đối lập một cách chặt chẽ và rõ ràng. Hôm nay, IELTS LINGO sẽ giới thiệu đến các bạn 10 Cấu trúc để thể hiện sự tương phản trong IELTS Speaking và Writing Task 2. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Tổng hợp những cấu trúc về sự tương phản trong IELTS WRITING TASK 2

Although X verb, Y verb

         ==> Although some people…., I prefer….

Cấu trúc thể hiện sự tương phản này vô cùng hữu ích khi bạn đang viết bài luận hoặc nói trong một môi trường trang trọng.

Example:

  • Although X verb, Y verb: Although some people would like to have a lot of children, the cost of raising them has to be considered first.

→Mặc dù một số người muốn có nhiều con, nhưng chi phí nuôi dạy chúng phải được xem xét đầu tiên.

  • Although some people…., I prefer….: Although some young people consider traveling as the best way to turn into a mature person, I prefer going abroad to study for a tertiary level to broaden my experience which can help me be fully developed in mind.

Mặc dù một số người trẻ coi đi du lịch là cách tốt nhất để trở thành một người trưởng thành, nhưng tôi thích ra nước ngoài học lên bậc đại học để mở rộng kinh nghiệm và có thể giúp tôi phát triển toàn diện.

Despite the fact that + Clause, X verb

Nếu bạn không thích sử dụng “although”, bạn có thể sử dụng cấu trúc này để linh hoạt hơn với các câu của mình và làm cho âm thanh tiếng Anh của bạn trở nên rõ ràng và trôi chảy hơn.

Example:

  • All in all, despite the fact that there are some interesting programs, much of the time children spend watching TV would be better spent on other activities.

Nói chung, mặc dù thực tế là có một số chương trình thú vị, nhưng phần lớn thời gian trẻ xem TV sẽ tốt hơn khi dành cho các hoạt động khác.

Nevertheless, X verb, Y verb

Example:

  • It is true that more and more factories are being built along this stretch of the river and that a certain amount of waste will inevitably be discharged into the river. Nevertheless, in all the discussions that I have had with these firms’ representatives, I have not found one who does not have a responsible attitude to environmental protection.

Đúng là ngày càng có nhiều nhà máy được xây dựng dọc theo đoạn sông này và chắc chắn một lượng chất thải sẽ được thải ra sông. Tuy nhiên, trong tất cả các cuộc thảo luận mà tôi đã có với đại diện của các công ty này, tôi không tìm thấy ai không có thái độ có trách nhiệm với việc bảo vệ môi trường.

In spite of + Verb-ing/ Noun-phrase, X verb

Example:

  • In spite of the advantages of living in big cities, people have a proclivity to live in the countryside.

Mặc dù có những thuận lợi khi sống ở các thành phố lớn, nhưng người dân lại có xu hướng sống ở nông thôn.

Regardless of + Noun-phrase, Subject + Verb

 

Example:

  • Regardless of their skin color, background or language is, we should treat everyone equally.

Bất kể màu da, xuất thân hay ngôn ngữ của họ là gì, chúng ta nên đối xử bình đẳng với tất cả mọi người.

Albeit + Noun Phrase/Clause, S + V

Albeit thường được sử dụng để giới thiệu một tính từ hoặc cụm trạng ngữ có nghĩa là nhượng bộ về danh từ hoặc động từ đứng trước.

Example:

  • The sponge was very absorbent, soaking up all the soda, albeit with some effort.

Miếng bọt biển rất thấm hút, thấm hút hết soda, mặc dù bạn phải cố gắng một chút.

Trong những trường hợp hiếm hơn, Albeit có thể đưa ra một mệnh đề phụ thuộc

Example:

  • The good news is that he is back at Tannadice and has resumed his duties, albeit he will not re-join the board.

Tin tốt là anh ấy đã trở lại Tannadice và đã tiếp tục nhiệm vụ của mình, mặc dù anh ấy sẽ không tham gia lại hội đồng quản trị.

Having said that, S +

Một tín hiệu rằng họ sẽ nói điều gì đó tương phản với những gì họ đã nói lúc trước.

Example:

  • I suppose many people could argue that my country’s food isn’t healthy. Having said that, there is a new trend now toward vegan or vegetarian food and there is a new restaurant in my neighborhood. I feel great when I eat there!

Tôi cho rằng nhiều người có thể tranh luận rằng thực phẩm của đất nước tôi không tốt cho sức khỏe. Phải nói rằng, có một xu hướng mới hiện nay là ăn chay hoặc ăn chay và có một nhà hàng mới trong khu phố của tôi. Tôi cảm thấy tuyệt vời khi tôi ăn ở đó!

At the same time S + V

Example:

  • From my perspective, we are gradually moving towards technology for every kid in the classroom. At the same time, I know there is a range of school districts that can’t afford that kind of technology.

Theo quan điểm của tôi, chúng tôi đang dần hướng tới công nghệ cho mọi đứa trẻ trong lớp học. Đồng thời, tôi biết có nhiều khu học chánh không đủ khả năng cung cấp loại công nghệ đó.

Notwithstanding  Noun/the fact that  + Clause, S + V

Được sử dụng giống như “despite” (trang trọng hơn)

Example:

  • Notwithstanding its profitability /the fact that factory farming can be profitable, there are major doubts about its morality

Thực tế là việc trồng trọt trong nhà máy có thể mang lại lợi nhuận, nhưng vẫn có những nghi ngờ lớn về đạo đức của nó.

Much as + Clause, S + V

Example:

  • Much as mass tourism is harmful to the environment, it should still be encouraged.

Dù du lịch đại chúng có hại cho môi trường, nó vẫn nên được khuyến khích.

Trên đây là 10 Cấu trúc để thể hiện sự tương phản trong Writing Task 2 giúp bạn có band 7.0+ . Đừng quên cập nhật các kiến thức IELTS cực bổ ích tại IELTS LINGO nhé!

(Nguồn: IeltsMaterial)

Thiết kế website bởi webmoi.vn