Giải Pháp IELTS Cho Người Mất Gốc

Compound và Complex Sentences là gì? Cấu trúc và cách ứng dụng trong câu

Chào các bạn, hôm này IELTS Lingo sẽ mang đến cho các bạn một cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh. Được sử dụng thường xuyên trong tiếng anh, đặc biệt là phần thi IELTS Writing. Đó chính là Compound và Complex Sentences. Đây là 2 loại rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng, vì cấu trúc ngữ pháp của chúng khá là giống nhau cũng như là cách dùng. Trong bài viết này IELTS Lingo sẽ giúp các bạn hiểu rõ về 2 dạng câu này.

1. Compound Sentence – Câu ghép

Cấu trúc  Cách dùng
Câu ghép được cấu tạo bởi ít nhất 2 mệnh đề. 

Những mệnh đề sẽ được nối với nhau bởi liên  từ kết hợp (coordinating conjunction). 

Những từ điển hình là: for, and, nor, but, or, yet,  so FANBOYS 

Trong vài trường hợp, dấu chấm phẩy – semicolon được dùng thay thế cho  

conjunction. Thông thường hai vế được liên  kết phải liên quan đến nhau

Lấy cùng một ví dụ điển hình như sau: 
Ex: Computers are important. They are also  dangerous 

  •  Câu ghép với coordinating conjunction

Computers are important, but they can also  be dangerous. 

  •  Nếu hai mệnh đề ngắn quá, có thể bỏ dấu  phẩy

Computers are important but also  dangerous. 

  •  Một câu có thể có nhiều liên từ

Computers are important, but they can also  be dangerous, so users need to be careful. 

  • Trường hợp dùng dấu chấm phẩy

Computers are widely used in most  countries ; they are a sign of progress.

2. Complex Sentence – Câu phức 

Cấu trúc  Cách dùng
Câu phức là câu được cấu tạo bởi ít nhất 2  mệnh đề, bao gồm một mệnh đề độc lập và ít  nhất một mệnh đề phụ thuộcKhông giống như câu ghép, câu phức không  được nối bằng liên từ kết hợp, mà bằng một  trong các loại liên từ sau: 

  •  Liên từ tương quan (correlative conjunction): – dùng để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương  nhau về mặt ngữ pháp, chẳng hạn như nối  hai danh từ, hai tính từ với nhau,… 

Những từ điển hình là: either … or, both …  and, not only … but also,… 

  •  Liên từ phụ thuộc (subordinating  conjunction) – dùng để nối hai mệnh đề trong câu, bao gồm một mệnh đề chính và  một mệnh đề phụ theo kiểu quan hệ điều kiện hay nguyên nhân kết quả 

Những từ điển hình là: after/before, although/though/even though,…

Lấy một ví dụ điển hình như sau: 

Ex: English helps students communicate better with foreigners. It also allows them to have a better future career. 

  •  Câu ghép với correlative conjunction

English not only can help students communicate better with foreigners, but it also allows them to have a better future career. 

  • Câu ghép với subordinating conjunction

If students learn English , they can  communicate better with foreigners and have a  better future career.

Những câu ví dụ trên gọi là adverbial clause – mệnh đề trạng ngữ. Là một trong những câu phức  được sử dụng phổ biến nhất. 

Một số subordinating conjunction cơ bản: 

  • Comparison than, rather than, whether, as much as, while, whilst, whereas,… Time after, as soon as, until, whenever, once,… 
  • Concession though, even though, although,… 
  • Condition if, provided that, assuming that,… 
  • Reason because, since, so that, in order to, so as to, as,… 
  • Relative pronouns &  adverbs 
  • which, that, who, whom, whose, where, how,… 

Lưu ý: những từ được in đậm là những từ thường được sử dụng nhiều nhất.

Một số ví dụ sử dụng subordinating conjunctions

  • Whether or  While + S + V , S + V

EX: People have different views about whether developing countries  should focus on enhancing industrial skills or education. While there  are some benefits of improving working skills, I would argue that  education should be the top priority of these nations.

  • After + Ving 

EX: Many people decide to start raising a family after having accumulated  enough money to ensure a better life for their children.

  • Although + S + V , S + V 

EX: Although riding a bicycle is clearly a better way to protect the  environment than using other types of vehicles, not many people  around the world prefer this means of transport.

  • If + S + V , S + V 

EX: f people give birth when they are too old, the babies being born might  be less physically healthy

  • S + V + because + S + V

EX: I think developing countries should concentrate more on enhancing  education because it will bring about stable and long-term  developments

  • S + V + so that + S + V

EX: Feasible solutions should be produced to tackle these aforementioned  problems so that people would feel safer.

  • S + V + in order to + V0 

EX: Visual aids such as video clips should be added in order to attract  learners’ attention.

  • S + V , which + V(s/es) 

EX: They have been employing hundreds of thousands of individuals around the world, which helps to reduce unemployment rates in many countries.

  • S + V + who + V 

EX: Corporations should also consider helping those who are less fortunate such as homeless or disabled citizens.

3. Compound – Complex Sentence – Câu phức tổng hợp

Cấu trúc  Cách dùng
Câu phức ghép có ít nhất hai mệnh đề chính  và ít nhất một mệnh đề phụ. 

Có thể nói nôm na là một câu phức kèm theo  một câu đơn.

Ex: When studying English, students not only can communicate with foreigners, but they also can have a better career in the future, so many teachers usually encourage their students to study abroad.

Ví dụ: 

  • Children who are rewarded for positive actions are more likely to repeat the behavior, and therefore, rewards can be a powerful way of encouraging children. 
  • It is prudent to show a higher level of care when traveling overseas as laws may be very  different, and tourists may not understand the full implications of their actions

4. Linking Words – Liên từ

Đôi khi trong câu sẽ thêm liên từ để biểu thị mục đích khác nhau: 

  • Thêm thông tin: in addition, moreover, furthermore, and,… 
  • Tương phản: in contrast, despite, however, nevertheless, although, but,…
  • Nguyên nhân: because, as, since,… 
  • Kết quả: as a result, therefore, consequently, so,… 
  • Nhấn mạnh: in other words, by that I mean,… 

Ví dụ: 

  • Taking a gap year has the advantage that it allows students to experience more of the world and better understand the opportunity that university provides. However, discontinuing study means that students may not return to study as intended and are a year older when they graduate. 

Vế trước However người viết nêu ra lợi ích của việc taking a gap year, và vế sau là điểm  bất lợi

  • Most government spending is directed towards healthcare, education, and infrastructure development and an increase in funding of these key areas will require governments to raise taxes. Therefore, the government must balance the needs of public healthcare against the burden placed on taxpayers. 

Vế trước Therefore người viết đã trình bày một statement, và vế sau chính là kết quả.  

  • Since university funding benefits both university students and society as a whole, both parties should bear some of the cost of university educations. 

Đối với câu này, since được đặt ở đầu câu, và 2 vế trong câu được ngăn cách nhau bởi dấu  phẩy, vế trước dấu phẩy đang trình bày nguyên nhân, và vế sau chính là kết quả.

Ứng dụng trong IELTS Test 

Speaking 

Trong Speaking, tiêu chí Grammatical Range & Accuracy yêu cầu người nói phải dùng được câu  ghép và câu phức nhuần nhuyễn nếu muốn vượt qua được ngưỡng 6.0

  • I was born in a very small town. This town is in the West of Vietnam. 

→ I was born in a very small town, which is in the West of Vietnam. 

  • During the trip, I realized how friendly local people were. I find their cultures very fascinating. 

→ During the trip, not only I realized how friendly local people were, but also how fascinating their cultures were. 

Writing 

Tương tự như Speaking, Grammatical Range & Accuracy của Writing cũng yêu cầu người viết  dùng được nhiều loại câu ghép và câu phức để có thể vượt khỏi band 6.0 

  • Studying abroad helps students know more about different cultures. As a result, they can acquire more knowledge. 

→ Studying abroad helps students know more about different cultures, which can allow them to acquire more knowledge.  

Reading & Listening 

The cars are called Legends cars, models of Fords and Chevys from 1932 to 1934, and they are  refitted by the students with 1200 cc motorcycle engines. Although their usual speed ranges from  50 to 90 miles an hour, Legends cars can move up to 100 miles an hour on a straightaway.” 

Bài đọc có cụm từ Although dùng để biểu thị sự tương phản giữa hai vế:  

  • Tốc độ bình thường là từ 50 – 90 dặm một giờ 
  • Nhưng có thể lên đến 100 dặm một giờ trên đường đua

Vế thứ hai được nhấn mạnh nên thông tin sẽ quan trọng hơn.

PRACTICE 

Exercise 1 – Rewrite these sentences below with the conjunctions provided. 

Example: Parents should encourage children to eat healthy food. They can improve their health. (so) 
Parents should encourage children to eat healthy food, so they can improve their health. 
1. Using public transport helps reduce air pollution. Some people still use their private vehicles. (although) 
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Teachers encourage students to read more books. It helps to broaden their knowledge. (as)
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. The government should issue stricter laws. People can stop cutting down trees. (so that)
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Traveling allows people to discover different cultures. It helps them to improve their knowledge. (not only – but also) 
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Technological devices allow people to find more information. They can cause eyesight problems for users when overused. (even though) 
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. Employers should make employees attend workshops. It can help them to improve their skills. (because) 
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
7. Traveling can help to improve communication skills. Companies need to encourage workers to go on a business trip. (since) 
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
8. Eating too much fast food can lead to health problems. It contains a great amount of unhealthy oil. (as) 
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
9. Working out helps people lose more weight. It helps to boost the immune system. (not only – but also) 
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
10. Social media brings many benefits. Scammers might take advantage of this and steal money from those online users. (though) 
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Exercise 2 – Transform these sentences into complex sentences using the words given. 
Example: Environment – suffer from severe damage | Government – protect and restore key  ecosystems (since) 
Since the environment is suffering from severe damage, the government should start protecting and restoring key ecosystems. 
1. Reduce air pollution | authorities – promote the usage of green energy (in order to)
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. People – combat short-lived climate pollutants | climate change – slow down (so that)
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Many road accidents – take place – every year | distracted driving (because of)
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Junk food – convenient | people – heart diseases – eat too much (although)
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Participate in outdoor activities | students – open their minds to new interests (when)
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. Bring benefits | watch too much television – become antisocial (despite)
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
7. Violent contents – be frequently depicted on television | watching TV – adverse effects – children (because) 
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
8. Students – improve self-study skills | they – prevent – use mobile devices (as long as)
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
9. People – different opinions | government – impose higher taxes on cars (whether)
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
10. Online learning – benefits | it – drawbacks (while) 
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Homework – Transform these simple sentences in this essay into compound or complex sentences.  

Example: Study abroad – more money | it brings – more opportunities to students (although) 
Although studying abroad costs more money, it brings more opportunities to students. 
1. Overpopulation | young people – hard – buy a house in cities (because of
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Teenagers – travel across different countries | they – gain real-life experience. (when)
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Parents – overcontrol their children | those children – be more likely to become rebellious  (if) 
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Crime rate – be increasing in rural areas | various measures from the government (in spite  of) 
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Deforestation – threaten the life of many species | it – cause damages – natural habitat  (because) 
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. Lack of control from parents | some teenagers – indulge – chaotic lifestyle (due to) 
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
7. Young people – move out | they – take control of their life (so that) 
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
8. Enroll on vocational courses | ex-criminals – rejoin society (by) 
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
9. In-depth knowledge in university | graduates – increase – chance – a good job (with)
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Companies – use – advertisements | promote brand awareness | attract more customers  (so as to – and) 

………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thêm:

Khi bạn sử dụng cấu trúc câu Compound và Complex Sentences (Câu ghép và Câu phức) thuần thục thì sẽ giúp cho bài viết của bạn trở nên mê hoặc và phong phú hơn, đạt điểm cao hơn trong Writing IELTS. Nhưng việc mắc quá nhiều lỗi trong cấu trúc này cũng dễ khiến bạn tuột band cũng như điểm không như mong ước. Vì thế hãy rèn luyện tiếp tục cùng với những loại câu khác để phân biệt rõ ràng cách dùng của chúng nhé. IELTS Lingo chúc bạn học tập và đạt điểm cao !

Thiết kế website bởi webmoi.vn