Giải Pháp IELTS Cho Người Mất Gốc

Constructing Sentences – Cấu trúc của nhiều câu

Ngữ pháp giúp cho bạn chinh phục một ngôn ngữ tốt hơn, bạn có thể vận dụng từ vựng đúng ngữ cảnh. Điều này sẽ giúp cho người nghe và người đọc hiểu đúng ý nghĩa mà bạn muốn diễn đạt. Tuy nhiên, Để lúc nào cũng viết một câu luôn luôn đúng, người viết phải nắm được các thành phần cơ bản trong  câu, cũng như cách phối hợp chúng lại với nhau như thế nào cho chính xác. Thông thường trong một câu sẽ có hai thành phần chính. Hãy cùng IELTS Lingo tìm hiểu ngay nhé!

1. Subject – Chủ ngữ

Chủ ngữ 

Cách dùng

Pronoun – đại từ 
(I/We/He/She/It/They/You)
  • I really like listening to music. 
  • She gave me a cake. It tastes amazing.
Noun/Noun phrase – danh từ/cụm danh từ 
  • My father prevents me from drinking  alcohol. 
  • Water pollution is the result of producing  harmful chemicals into rivers or seas.
Gerund (Ving) – động từ thêm -ing 
Lưu ý: động từ trong vế có chủ ngữ là gerund  luôn luôn phải được chia số ít.
  •  Learning English is very interesting to me.
Dummy subject – chủ ngữ giả 
Lưu ý: tránh nhầm lẫn “It” chủ ngữ giả với “It”  đại từ.
  • There are many online classes for students to choose. 
  •  It is highly suggested for citizens to wear  masks during this pandemic.
  1.  The fact that + S + V1 + V2 
  2. This (+ noun) + V 

Lưu ý: 

  • V1 chỉ là động từ phụ, bổ nghĩa cho cụm  “The fact that”; V2 mới là động từ chính trong câu, và luôn luôn phải được chia số ít
  • This (+ noun) được dùng khi người viết  muốn nhắc lại một ý đã được nêu ở câu  phía trước. Thông thường mệnh đề này  được dùng nhằm tránh việc lặp lại từ.
  • The fact that he passed the exam surprises me. 
  • Teachers should give students more  homework. This will help them to  memorise the lessons better. 
  • Computer is widely used in teaching  nowadays. This technological device  allows learners to find information online  easier.

2. Verb – Động Từ 

Động từ  Cách dùng
To be – động từ to be 
Lưu ý: 

  •  to be lúc nào cũng phải được chia theo  tense subject của câu. 
  •  Nếu trong câu chủ ngữ là gerund, the fact  that…, động từ sẽ mặc định được chia số ít.
  • My father used to be a technician. Learning English is very interesting. There are many online classes for students  to choose.
Regular verb – động từ thường 

  • Lưu ý: Mỗi động từ thường đều có pattern (cấu trúc từ) riêng biệt, do đó tránh sử dụng sai  word pattern. 

Word pattern bao gồm: verb pattern, noun  pattern, adjective pattern.

  • My father prevents me from drinking  alcohol. 
  • Trong câu này, ta có verb pattern là: 

to prevent someone/something from Ving 

  • Learning online allows students to be  more flexible. 
  • Tương tự câu trên, verb pattern của câu này  là: 

to allow someone/something to V

Modal verb – động từ khiếm khuyết  (should, would, could, can, ought to, might, …) 
Lưu ý: sau modal verb lúc nào cũng phải có  một động từ chính, nếu thiếu động từ này câu  sẽ không có nghĩa.
  • Parents should pay more attention to  their children. 

Verb pattern: 
to pay attention to someone/something

Ứng dụng 

Bây giờ chúng ta thử kết hợp cả hai chủ điểm ngữ pháp vừa học để dịch câu sau đây từ tiếng Việt  sang Tiếng Anh nhé: 

“Chơi thể thao thường xuyên sẽ giúp cải thiện sức khoẻ và loại bỏ nguy cơ bị bệnh tiểu  đường”

1.  Xét subject: ” chơi thể thao thường xuyên ”  Playing sports frequently (gerund → Ving)

2.  Xét verb:  

  • “giúp cải thiện sức khoẻ” help improve (physical) health 
  • “loại bỏ nguy cơ bị bệnh tiểu đường” eliminate the risk of diabetes

3. Xét tense: vì đây là một câu chỉ fact (sự thật) nên dùng simple present.

4. Kết hợp hai bước: ta có một câu hoàn chỉnh như sau:

→ Playing sports frequently helps improve (physical) health and eliminate the risk of  diabetes.

Vì thế nên khi viết câu, không chỉ đơn thuần là dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh, vì cấu trúc ngữ pháp của hai ngôn ngữ này hoàn toàn khác nhau. Riêng tiếng Anh, bất kì từ ngữ nào cũng có pattern  riêng của nó, nếu như kết hợp sai sẽ cho ra nghĩa khác hoặc không chính xác. Do đó, lúc nào cũng  phải đi theo trình tự như sau: 

1.  Xét subject:   xác định chủ ngữ ở dạng singular (số ít) hay plural (số nhiều) để chia verb. 2. Xét verb xác định verb pattern. 

2.  Xét S -V Agreement 2 cũng như tense

3. Viết thành một câu hoàn chỉnh → xét meaning ( nghĩa) xem đã đúng chưa

Công cụ hỗ trợ 

Để có thể xác định được verb pattern của câu chính xác, có thể truy cập vào trang web: Oxford Learners Dictionaries 

Các bước tra cứu word pattern nhanh và chính xác nhất: 

  1. Tìm từ cần tra cứu 
  2. Xác định word form (từ loại) vì đôi khi tìm đúng từ nhưng lại sai từ loại sai word pattern
  3. Đọc kĩ meaning của từ đó vì một từ có thể có nhiều tầng nghĩa khác nhau. Cause – Effect
  4. Xác định word pattern

Ví dụ: Khi chúng ta tìm từ “damage”, từ điển sẽ cho ra kết quả: 

damage (noun) – [uncountable]  

damage to something – physical harm caused to something which makes it less attractive, useful  or valuable. 

đây là noun nên chắc chắn damage to something noun pattern không thể áp dụng cho  verb được. 

Tuy nhiên, khi damage ở dạng verb, ta có: 

damage something/somebody – to have a bad or harmful effect on something/somebody. “Smoking seriously damages your health.” đây mới là verb pattern. 

1 collocation – cụm từ được dùng rất thông dụng trong tiếng Anh, thông thường sẽ kết hợp nhiều từ loại khác  nhau (verb, noun, adj,…) 

2 S-V Agreement – sự đồng nhất giữa chủ ngữ và động từ; nếu chủ ngữ số ít – động từ sẽ được chia số ít và  tương tự.

Practice Constructing Sentences

Exercise 1 – Build complete sentences based on given words, then identify verb pattern used. Remember you can always add modal verbs to the sentences.

Example: Government – encourage – public transport 

The government should encourage citizens to use public transport

………………………………………………………………………………………………… 

Verb pattern: to encourage someone to do something 

  1. Teachers – encourage – creative 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

Verb pattern: 

  1. Teachers – be patient – weak students 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

Verb pattern: 

  1. Teachers – create – opportunities – English 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

Verb pattern: 

  1. Teachers – encourage – extracurricular activities 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

Verb pattern: 

  1. Teachers – provide – more homework 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

Verb pattern: 

  1. Government – force – helmets 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

Verb pattern: 

  1. Government – discourage – smoke – public places 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

Verb pattern: 

  1. Government – prevent – hunt animals 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

Verb pattern: 

  1. Government – encourage – donate 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

Verb pattern: 

  1. Government – invest – education 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

Verb pattern: 

  1. Parents – spend – children 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

Verb pattern: 

  1. Parents – encourage – books 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

Verb pattern: 

  1. Parents – prevent – video games 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

Verb pattern: 

  1. Parents – discourage – TV 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

Verb pattern: 

  1. Parents – encourage – exercise 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

Verb pattern:

Exercise 2 – Arrange these scrambled words into correct order.

  1. school clubs/encourage/in/students/join/should/teachers/to. 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

2. take/encourage/to/the government/public transport/citizens. 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

3. wear/citizens/helmets/the government/force/should/to. 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

4. harmful/smoking cigarette/health/to/is/your. 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

5. offer/traveling/teenagers/valuable/can/experience. 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

6. should/in/the government/invest/education/more money. 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

7. parents/children/prevent/playing video games/from/should. 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

8. learn/independent/should/children/to be. 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

9. should/criminals/dangerous/kept/in prison/be. 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

10. teachers/well-explained/with/students/lessons/provide/should. 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

Exercise 3 – Underline the errors in these sentences and correct them. Remember one  sentence can have multiple errors.

  1. Teachers help students distinguishing right from wrong. 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Go abroad is a good way to improve English skills 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

3. The government should more trees in local areas. 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

4. Many students tend to lost focus on their lessons. 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

5. One of the most common leisure activities is listen to music. 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

6. During the crisis, the poor help the government by providing food and clothes.

………………………………………………………………………………………………………………………………………

7. Talking to foreigners are good for students to improve their speaking skills.

………………………………………………………………………………………………………………………………………

8. The fact children behave badly results poor parenting. 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

9. Parents should allow their students to study what they like. 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

10. Workers encouraged to use public transport. 

………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm:

Paraphrasing là gì? Phương pháp Paraphrasing hay nhất 2021

Cách viết dạng Opinion Essay

ℹ️ LINGO CONNECTOR ℹ️
? 195/14 Xô Viết Nghệ Tĩnh, p17, Q. Bình Thạnh.
☎️ Hotline: 0287 303 8596
Facebook: https://www.facebook.com/LingoConnector.edu.vn

Thiết kế website bởi webmoi.vn