- Những từ chỉ phương hướng
- Chỉ vị trí trên đường
- Giao lộ
- Vị trí bên cạnh và đối diện
- Các loại đường xá
- Chỉ về mặt phương hướng
Xem thêm: 10 bí quyết chinh phục IELTS Listening
1. Chỉ phương hướng
Nhóm từ chỉ phương hướng trong dạng bài Map LabellingNhững từ và cụm từ trong mục này sẽ được phát triển từ 4 danh từ chỉ hướng cơ bản là:
East : hướng Đông | Chuyển đổi chúng thành tính từ, ta có: | Eastern : phía Đông |
West : hướng Tây | Western : phía Tây | |
South : hướng Nam | Southern : phía Nam | |
North : hướng Bắc | Northern : phía Bắc |
Ngoài ra, còn có thêm 4 danh từ chỉ hướng mở rộng được kết hợp từ 4 hướng cơ bản trên, chúng là:
- Northwest : hướng tây bắc
- Northeast : hướng đông bắc
- Southwest : hướng tây nam
- Southeast : hướng đông nam
Sau khi đã hiểu rõ về các hướng thì các bạn cần phải nắm được những cấu trúc thường xuất hiện trong dạng bài này
- On the + danh từ/ tính từ chỉ hướng + side of + Danh từ: nằm ở phía … của
Ví dụ: The Sakai bank is on the south side of the central park
- In the + tính từ chỉ hướng + part of + Danh từ: nằm ở khu vực phía … của …
Ví dụ: The Sakai bank is in the eastern part of the map
To the + danh từ chỉ hướng + of + Danh từ: ở phía … của …
Ví dụ: To the north of the central park lies the Sakai bank
2. Chỉ vị trí trên đường
Những từ và cụm từ ở nhóm này bao gồm:
Where the road splits/ divides / separates into two: nơi mà con đường tách ra / chia ra / tách biệt làm hai
- The (left / right) fork : nhánh bên (trái / phải) của …
Cụm từ này được dùng để mô tả vị trí một vật nằm bên nhánh đường bên trái hoặc phải sau khi đường chính đã tách ra làm 2.
Ví dụ: After the road splits, if you take the left fork, you will see the Sakai bank sitting on the left side of the road (Dịch: Sau khi con đường tách làm 2, nếu bạn đi vào nhánh bên trái, bạn sẽ thấy ngân hàng Sakai nằm ngay bên trái đường)
- On the (first / second) bend: ở khúc cua (đầu tiên / thứ hai)
Where the road bends: ở khúc mà con đường uốn cong
Cả 2 cụm từ này đều được dùng để diễn tả khúc cua trên một con đường
Ví dụ: (On the first bend / where the road bends), you will see the Sakai bank on the left of you
At the junction / intersection of + tên đường: nằm ở giao lộ của…
- Where (tên đường) and (tên đường) meet: nơi mà đường … và đường … giao nhau
-Những cụm từ này sẽ được sử dụng để mô tả điểm giao lộ giữa 2 hoặc nhiều đường với nhau.
Ví dụ:The central park is located at the intersection of Maria avenue, Jackson street and Finderline street
At the crossroad of (tên đường) and (tên đường) : ở giao lộ giữa … và …
- At the entrance to (tên đường) from (tên đường) : đầu đường … hướng đi vào từ đường …
- Where (tên đường) crosses (tên đường): nơi mà đường … và … cắt nhau
Những cụm từ này tuy cũng dùng để mô tả điểm giao lộ, nhưng chỉ để diễn tả nút giao nhau giữa 2 đường, không hơn không kém.
Ví dụ:The central park is located at the crossroad of Jackson and Finderline street
Và trên đây là tổng hợp lại những cụm từ chỉ phương hướng và vị trí dạng bài Map Labelling trong IELTS Listening. Để cho bài làm của mình tốt hơn thì các bạn đừng nên bỏ qua những cụm từ trên nhé! Chúc các bạn thành công và học tập tốt.
(Nguồn: IELTS ZIM)