Giải Pháp IELTS Cho Người Mất Gốc

Danh động từ là gì? Vai trò và cách sử dụng trong câu

1. Chức năng của danh động từ

a. Dùng làm chủ ngữ trong câu.

Ex: Swimming is good for health.
Bơi lội rất tốt cho sức khoẻ.

b. Dùng làm bổ ngữ cho động từ

Ex: Her favorite hobby is collecting stamps.
Sở thích của cô ấy là sưu tầm tem.

c. Dùng làm tân ngữ của động từ
Ex: She likes cooking.
Cô ấy thích nấu ăn.

d. Dùng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…)

Ex:  He cleaned his room before going out with his friends.
Anh ấy đã dọn dẹp phòng trước khi đi ra ngoài với bạn bè.

2. Sự khác biệt giữa danh từ và danh động từ

a. Gerunds không đi kèm với các từ hạn hạn định

Loại từ này đống vài trò tương tự như một danh từ. Tuy nhiên, danh từ có thể theo sau đó là các từ hạn định như là mạo từ, số từ, lượng từ. Nhưng đối với danh động từ thì không nó chỉ đứng một mình và không đi kèm với những từ loại trên.

Bởi vì danh từ là những từ có thể dùng được để nói về người, sự vật hay một sự vật cụ thể. Những đối với danh động từ thì nó chỉ được dùng để nói một hành động chung chung.

2. Sau danh động từ có thể có hoặc không có tân ngữ 

Về bản chất Gerunds được dùng để chỉ các hành động thay vì người hay vật. Chính vì vậy, nó có thể tác động đến một đối tượng khác.

Ví dụ: cụm từ “Reading books”, “watching TV” , “buying new clothes”

  • Building a strong economy is not an easy task. (Xây dựng một nền kinh tế vững mạnh không phải là điều dễ – Hành động “Building” tác động đến tân ngữ “a strong economy”).

Các danh từ thông thường, được dùng để chỉ người, vật hoặc sự vật trừu tượng và vì vậy không thể tác động đến một đối tượng khác (hay một tân ngữ).

c. Trạng từ bổ nghĩa cho danh động từ

Danh động từ sẽ được dùng sẽ được bổ nghĩa bởi một trạng từ ( chỉ cách thức, tuần suất hoặc mức độ ảnh hưởng của hành động). Đối với danh từ sẽ được bổ nghĩa bởi một tính từ để chỉ về một đặc điêm, tính chất của người hoặc vật.

  • Ví dụ về trạng từ bổ nghĩa cho Gerunds: Carelessly driving is one of the reasons that lead to an increase in the number of accidents. (Việc lái xe bất cẩn là một trong những lý do dẫn đến sự gia tăng số lượng các vụ tai nạn.)
  • Ví dụ về tính từ bổ nghĩa cho Noun: He is a careless driver. (Anh ấy là một người lái xe bất cẩn.)

3. Vai trò và cách sử dụng của danh động từ trong câu

Danh động từ đóng vai trờ ngữ pháp trong câu giống như danh từ trong những trường hợp sau:

  • Đứng đầu câu với vai trò là chủ ngữ
  • Đứng sau động từ to be để bổ nghĩa cho chủ ngữ
  • Đứng sau liên từ chỉ thời gian
  • Đứng sau giới từ cụm động từ
  • Đứng sau động từ

1. Làm chủ ngữ

Danh động từ có thể đứng đầu câu với vai trò chủ ngữ.

Ví dụ:

  • Smoking can lead to lung cancer. (Việc hút thuốc có thể dẫn đến ung thư phổi).
  • Listening to music helps her relieve stress. (Việc nghe nhạc giúp cô ấy giải tỏa căng thẳng).
  • Working overtime makes her tired. (Việc làm quá giờ làm cho cô ấy mệt mỏi).

Lưu ý: Danh động từ luôn luôn được xem như một danh từ số ít và vì vậy động từ theo sau luôn được chia ở ngôi thứ 3, số ít.

Bổ nghĩa cho chủ ngữ

Danh động từ có thể đứng sau động từ to be để bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu.

Ví dụ:

  • My hobby is watching films. (Sở thích của tôi là xem phim).
  • Your duty is taking care of the children. (Nhiệm vụ của bạn là chăm sóc những đứa trẻ).

Đứng sau giới từ và cụm động từ

Danh động từ còn có thể đứng sau các giới từ như in, on, at,… và các cụm từ như: take up, give up,…

Ví dụ:

  • I’m interested in going swimming. (Tôi thích đi bơi.)
  • She is good at drawing. (Cô ấy giỏi việc vẽ.)
  • You should concentrate on driving the car. (Bạn nên tập trung vào việc lái xe.)
  • I give up learning how to cook. (Tôi từ bỏ việc học nấu ăn.)

Xem thêm: cách phân biệt nội động từ và ngoại động từ trong tiếng anh

Đứng sau các liên từ chỉ thời gian (after, before, when,…)

Loại từ này còn đứng sau các liên từ chỉ thời gian như after, before, when,… có thể liên kết 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ. Mệnh đề đi sau liên từ sẽ được rút gọn chủ ngữ và chỉ giữ lại dạng động từ thêm ING là danh động từ.

Ví dụ: After I finish my homework, I will go to bed. (Sau khi tôi hoàn thành xong bài tập về nhàm tôi sẽ đi ngủ).

Trong ví dụ trên, liên từ “after” nối 2 mệnh đề chỉ hành động của cùng một chủ ngữ là “I”- tôi, do đó mệnh đề đi liền sau after có thể được lược bỏ chủ ngữ, và động từ lúc này được chuyển qua danh động từ “V-ing” như sau:

Sau một số động từ hoặc cụm động từ

Có một số động từ hoặc cụm động từ được theo sau bởi một Gerund.

Ví dụ:

Like/ love (thích) I love reading. (Tôi thích đọc sách.)
begin/ start (bắt đầu) I started working in this company 2 years ago. (Tôi bắt đầu làm việc ở công ty này 2 năm trước.)
Consider (cân nhắc) I consider buying this car. (Tôi cân nhắc việc mua chiếc xe này.)
Practice (luyện tập) I practice speaking English. (Tôi luyện tập nói tiếng Anh.)
Be used to (quen với một việc)

Get used to (dần quen với một việc)

I’m used to getting up at 6 every morning. (Tôi đã quen với việc thức dậy vào lúc 6 giờ mỗi buổi sáng.)

The children are getting used to playing with those old toys. (Lũ trẻ đang quen dần với việc chơi với những món đồ chơi cũ đó).

Can’t stand

(không thể chịu được)

I can’t stand being stuck in the traffic jams. (Tôi không thể chịu được việc bị mắc trong cảnh kẹt xe.)
Look forward to

(trông đợi)

I look forward to hearing from you soon. (Tôi trông đợi được sớm nghe tin từ bạn.)
Can’t help

(không thể ngừng)

I can’t help laughing. (Tôi không thể ngừng cười được.)

Khi đọc xong bài viết này, chắc hẳn các bạn đã hiểu được danh động từ  gerunds ) là gì rồi đúng không nào. Hãy cùng luyện tập và áp dụng ngay vào trong bài làm của mình nhé! Chúc các bạn thành công!

Thiết kế website bởi webmoi.vn