Giải Pháp IELTS Cho Người Mất Gốc

Cách dùng MOSTLY, MOST, MOST OF, ALMOST trong IELTS Writing

Bên cạnh nắm vững các điểm ngữ pháp khó thì việc thành thạo trong các cấu trúc tưởng như đơn giản nhưng các bạn khi viết bài mắc lỗi rất nhiều là cách dùng các từ Mostly, Most, Most of và Almost. Hôm nay, IELTS LINGO giới thiệu đến các bạn cách phân biệt và sử dụng các cụm này nhé!
1. Mostly /ˈməʊstli/ (adv) = Mainly / Generally (hầu hết; chủ yếu trong mọi trường hợp, thời gian).
Với vai trò là trạng từ (adv), mostly có thể bổ nghĩa cho động từ thường, tính từ, trạng từ và cụm giới từ
Mostly có thể xuất hiện trong câu để nhấn mạnh nghĩa “hầu hết” hay “chủ yếu”
Ví dụ:
+ My work isn’t very varied. It’s mostly office work. (Công việc của tôi không đa đạng lắm. Chỉ chủ yếu là công việc văn phòng).
+ Her working experience results from her father mostly. (Kinh nghiệm làm việc của cô ấy hầu hết bắt nguồn từ cha cô ấy).
Các em xét thêm những ví dụ khác từ từ điển Cambridge nhé:
In the smaller towns, it’s mostly (= usually) very quiet at nights.
The band are mostly (= most of them are) teenagers.
Shakespeare wrote mostly in verse.
After leaving school, she spent a year travelling, mostly in Africa and Asia.
The disease mostly affects people over 50, causing paralysis and uncontrollable tremors. The accident victims mostly had injuries to their lower limbs.
Our fellow travellers were mostly Spanish-speaking tourists.
2. Most /məʊst/ (pronoun, adv)
2.1. Most (vai trò đại từ) + N (danh từ không xác định) = hầu hết, đa số.
Ví dụ:
+ Most Japanese people are friendly and patient. (Hầu hết người Nhật thì thân thiện và kiên nhẫn).
Tuy nhiên, bạn không được dùng “Most of” cho trường hợp tương tự. Theo đó, Most of ALL Japanese people are friendly and patient” thì mới đúng nhé
Most cars in Vietnam are imported. (Hầu hết xe hơi tại VN được nhập khẩu)
Most people want to have unadventurous lives. (Hầu hết mọi người đều muốn có một cuộc sống không phiêu lưu mạo hiểm)
2.2. Most mang nghĩa là “very” (rất; đóng vai trò là adv).
Ví dụ:
+ This school is most reliable. (Ngôi trường này rất đáng tin cậy)
+ He always finds those books most interesting. (Anh ấy luôn thấy những cuốn sách ấy thú vị).
2.3. Most: dùng trong dạng so sánh nhất của “much” hoặc “many”.
Ví dụ:
+ I love my family (the) most. (Tôi yêu gia đình mình nhất).
+ Among the donors listed therein, Mr. Green donated most money for this charity event. (Trong số những người đóng góp, ông Green đã quyên góp nhiều tiền nhất cho sự kiện từ thiện này).
2.4. Most dùng trong dạng so sánh nhất của các tính từ, trạng từ.
Ví dụ:
+ Tom is the most handsome student in my class. (Tom là nam sinh đẹp trai nhất trong lớp tôi).
+ Among those drivers, he drives the most carefully. (Trong số những tài xế đó, anh ấy lái xe cẩn thận nhất).
3. Most of /məʊst əv/+ a/an/the/this/that/these/those/my/his,…. + N (Danh từ xác định) = phần lớn, đa số.
Ví dụ:
Most of the people I met want to have unadventurous lives. (Phần lớn những người mà tôi đã gặp đều muốn có một cuộc sống không phiêu lưu mạo hiểm)
+ Most of these letters were sent to me yesterday. (Phần lớn những lá thư này được gửi đến tôi hôm qua).
MOST OF: được dùng để nói đến một nhóm chiếm đa số, được chia ra từ một tổng thể = hầu hết, đa phần, phần lớn… trong một nhóm/tổng thể nào đó, hoặc trong một nhóm cái gì của ai… (vd: trong nhóm này, lớp này, trường này, khu phố này…, của tôi, của cô ấy…)
=> Do đó trong câu thường có cụm giới từ chỉ cụ thể là nhóm gì, tổng thể gì, tức là phải nêu rõ nó là ở tổng thể nào ra, chứ không nói chung chung được
Most of the people in this class don’t like bún chả.
=> Đa phần những người trong lớp này không thích (ăn) bún chả.
Không nói => “Most of the people don’t like bún chả”.
=> thiếu thông tin, người nghe sẽ thắc mắc “Which people?” (Những người nào?)
a. Most of + my, your, Dan’s, etc (tính từ sở hữu) + noun (plural noun/uncountable noun)
=> hầu hết những cái gì/người nào (trong nhóm đó)… của ai
Most of my dreams are about women.
Hầu hết các giấc mơ của tôi đều là về phụ nữ.
Most of your hair is white already.
Phần lớn tóc của anh bị bạc hết rồi.
Most of Dan’s clothes are hot pink.
Đa phần quần áo của Dan đều màu hồng dạ quang (hồng neon).
Johnson spent most of his life in London.
Phần lớn cuộc đời của Johnson là ở Luân đôn.
Most of their family are good athletes.
Hầu hết những thành viên trong gia đình họ đều là những vận động viên giỏi.
b. most of + the + noun (plural noun/uncountable noun
=> hầu hết những hầu hết cái gì/người nào … ở/của (nơi chốn, địa điểm, khu vực, vùng, lĩnh vực…
I like most of the places I’ve been in Vietnam.
Tôi thích hầu hết những nơi mà tôi đã đến ở Việt nam.
Most of the trees in Richmond Park are taller than four meters.
Hầu hết các cây cối ở công viên Richmond cao hơn bốn mét.
Most of the students in India study for engineering and medicine.
Hầu hết các sinh viên ở Ấn độ học ngành kỹ t huật và y học.
Most of the water on Earth is saline.
Phần lớn nước trên trái đất có muối.
Most of the alcohol in Australia is being drunk at home.
Phần lớn rượu ở Úc được người ta uống say sưa tại nhà.
Most of the advertising of the resale was in the Wall Street Journal.
Đa phần quảng cáo việc bán lại ở trong tạp chí Wall Street.
c. most of + đại từ làm túc từ: us, them, you. => hầu hết chúng tôi/họ/chúng/các anh… (trong một nhóm nào/nhóm gì đó)
Most of us enjoy shopping.
Hầu hết bọn tôi đều thích đi mua sắm.
Most of them are tourists.
Đa phần họ là khách du lịch.
Most of you are wrong.
Phần lớn các anh đều sai.
The rumors are terrible and cruel. But, most of them are true.
Những lời đồn đại tàn nhẫn và khủng khiếp. Nhưng đa phần đều đúng.
4. Almost /ˈɔːlməʊst/ = Nearly: hầu hết, hầu như, gần như (vai trò như trạng từ), suýt, hầu như…, sắp…
Khi nói về thời gian, số đo, kích cỡ, hoặc sự tiến bộ của một quá trình nào đó
Thường rất hay dùng chung với 3 từ all, every, no.Không có nghĩa là “hầu hết, gần tất cả, đa số, nhiều”
  • It’s almost time to go.

Sắp đến giờ đi.

  • Dinner’s almost ready.

Bữa tối sắp xong.

  • He slipped and almost fell.

Anh ấy trượt chân suýt té.

  • Their house is almost opposite ours.

Nhà họ gần như đối diện nhà chúng tôi.

  • They’ll eat almost anything.

Chúng sẽ ăn hầu như mọi thứ. (món gì cũng ăn, cái gì cũng ăn)

  • Almost no one (= hardly anyone) believed him.

Hầu như không ai tin anh ta cả.

  • We are almost there!

Chúng ta sắp đến đó rồi!

  • ‘Are you ready?’ ‘Almost! I’m just putting my shoes on.’

“Anh sắp xong chưa?” “Sắp xong! Tôi chỉ việc mang giầy vào thôi.”

  • It’s almost a year since she died.

Gần/Sắp một năm rồi từ khi cô ấy mất.

  • Almost all motorbikes use unleaded petrol these days. (Ngày nay hầu hết tất cả các xe máy dùng xăng không pha chì).

Câu này đồng nghĩa với câu: Nearly all motorbikes use unleaded petrol these days. (Ngày nay, hầu như tất cả các xe máy dùng xăng không pha chì).

5. Phân biệt Most/ Most of
Trong tổng hợp các điểm lưu ý mà các em bắt buộc phải nắm vững khi viết bài IELTS WRITING TASK 2, Lingo Connector đã giải thích rõ điểm khác nhau giữ MOST VÀ MOST OF nhân tiện đây cũng xin nhắc lại để các em thêm vững nhé!

Cách phân biệt Most và Most of cũng sẽ được áp dụng đối với những từ như Both/All…

==> Tức là cách dùng này cũng sẽ áp dụng với BOTH / ALL / EACH…

5.1. MOST
Most là tính từ, tức là phải đi kèm với NOUN để bổ nghĩa cho Danh từ
* Most + Noun
Ví dụ 1:
– Most Vietnamese people understand French. (đúng)
– Most of Vietnamese people understand French. ( sai)
Ví dụ 2:
– I don’t eat meat, but I like most types of fish.
– The department needs three more computers in order to work most effectively (= to work as effectively as possible).
– I like most vegetables.
2. MOST OF
* Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his… + Noun
Tức là chỉ dùng of sau Most khi có những từ chỉ định theo sau, ví dụ như this / that…
Ví dụ:
In this school, most of the children are from the Chinese community.
The kids loved the circus, and most of all the clowns.
Most of the players are coming on the next bus.
Thiết kế website bởi webmoi.vn