Giải Pháp IELTS Cho Người Mất Gốc

Paraphrasing là gì? Phương pháp Paraphrasing hay nhất 2022

Paraphrasing là một kỹ năng cao cấp dành cho những sĩ tử nào muốn đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS sắp tới. Để có một bài viết xuất sắc không phải lúc nào cũng cần những ý tưởng mới, đôi khi bạn chỉ cần làm mới những ý tưởng cũ là được. Và Paraphrase chính là kỹ năng đắc lực giúp bạn làm được điều đó. Hôm nay hãy cùng IELTS LINGO tìm hiểu về kỹ thuật cũng như tài liệu paraphrase trong IELTS nhé!

PARAPHARASE LÀ GÌ?

Paraphrase là cách viết lại một câu hay một đoạn văn bằng cách sử dụng những từ ngữ khác (so với câu hay đoạn văn gốc) nhưng vẫn phải giữ được ý nghĩa gốc của đoạn văn. Đây là một trong những kỹ năng cần thiết trong bài thi IELTS, đặc biệt là bài thi viết. Cùng IELTS LINGO tìm hiểu một số cách Paraphrasing trong IELTS Writing siêu hay nhé!

Paraphrase – to express an idea using different words and structures.

Để có thể đạt được band cao trong Writing và là tiêu chí đánh giá khả năng ngôn ngữ, người viết cần phải biết cách paraphrase thật chính xác và linh hoạt nhất có thể.

Có rất nhiều cách paraphrase một câu, nhưng thông thường sẽ phân theo 2 cấp độ chính: Word level và Sentence level.

WORD LEVEL – CẤP ĐỘ TỪ NGỮ

a. Synonyms – Từ đồng nghĩa

Hãy cùng nhìn vào ví dụ dưới đây và chú ý những từ được in đậm:

It is neither possible nor useful for a country to provide university places for a high proportion of young people.

Những từ in đậm trên sẽ có thể được thay thế bằng những synonyms dưới đây:

neither impossible impossible, impractical, infeasible, unrealistic
nor useful disadvantageous
a country a nation
provide give, offer something to someone
university places university education, tertiary education
a high proportion of the vast majority of, most of
young people young adults, school leavers

Bằng cách thay thế các synonyms được cung cấp phía trên, ta sẽ có câu hoàn chỉnh như sau:

⇒ It is infeasible and disadvantageous for a nation to give tertiary education to the vast majority of school leavers.

b. Antonyms – Từ trái nghĩa

Tương tự như synonyms, ta vẫn có thể dùng antonyms để thay thế một số từ trong câu.

Tham khảo thử ví dụ dưới đây và chú ý cụm từ được in đậm:

Cultures around the world are becoming more and more similar

Cụm từ in đậm phía trên có thể được thay thế bằng antonym dưới đây:

 
more and more similar less different/distinct

Kết hợp giữa việc sử dụng synonymsantonym, ta có câu sau:

⇒ It is experienced globally that cultures among countries are less different/distinct.

c. Terminology explanation – Giải thích từ chuyên ngành

Nếu trong câu có sử dụng terminology, ta có thể paraphrase bằng cách giải thích terminology đó.

Tham khảo thử ví dụ dưới đây và chú ý cụm từ được in đậm:

Many people are bilingual in European countries.

Cụm từ in đậm phía trên là terminology, có thể được giải thích như sau:

are bilingual can speak two different languages

⇒ Many people can speak two languages in European countries. 

d. Word pattern/order – Thay đổi cấu trúc/thứ tự từ ngữ

Thay đổi word pattern cũng như word order cũng là một trong những cách paraphrase hiệu quả.

Tham khảo thử ví dụ dưới đây và chú ý cụm từ được in đậm:

It is neither possible nor useful for a country to provide university places for a high proportion of young people.

Đối với động từ provide, sẽ có hai verb patterns thông dụng như sau:

  • to provide something for someone
  • to provide someone with something

Vì vậy, chúng ta có thể sử dụng verb pattern thứ hai để paraphrase:

⇒ It is neither possible nor useful for a country to provide a high proportion of young people with university places.

Một ví dụ khác liên quan đến phương pháp này:

Economic progress is often used in order to measure a country’s success.

Đối với conjunction in order to, nó thường được dùng để miêu tả mục đích của hành động hoặc động từ chính trong câu. Ngoài cách dùng như trên, ta có thể chuyển nó ra đầu câu và thêm vào dấu phẩy như sau:

⇒ In order to measure a country’s success, economic progress is often used. 

e. Word form – Thay đổi từ loại

Phương pháp cuối cùng trong Word level mà ai cũng phải biết đó là thay đổi từ loại. Đối với phương pháp này, việc thay đổi từ loại đôi khi sẽ dẫn đến thay đổi luôn cả cấu trúc câu để phù hợp với từ loại đó.

Tham khảo thử ví dụ dưới đây và chú ý cụm từ được in đậm:

Beside highly trained academic graduates, skilled technicians are often socially desirable.

Đối với adjective phrase socially desirable, ta có thể chuyển word form thành:

socially desirable a social desire

⇒ Beside highly trained academic graduates, skilled technicians are often a social desire.

Một ví dụ khác liên quan đến phương pháp này:

It is neither possible nor useful for a country to provide university places for a high proportion of young people.

Động từ provide ta có thể chuyển thành danh từ provision:

to provide the provision of

Trong trường hợp này, noun pattern của provision là “provision of something”:

The provision of university places for a high proportion of young people in a country is neither possible nor useful.

f. Noun clause – Cụm danh từ

Một cách paraphrase cao cấp hơn những phương pháp phía trước có thể dùng là việc sử dụng noun clause.

Tham khảo thử ví dụ dưới đây và chú ý cụm từ được in đậm:

Some people think that people who choose a job early and keep doing it are more likely to get a satisfying career than those who frequently change jobs.

Đối với cụm choose a job early, ta có thể dùng noun clause như sau:

choose a job early choose what they want to do professionally early

Thay noun clause trên vào câu, kèm với việc sử dụng antonym thay word form, ta có:

⇒ It is widely believed by many people that people who choose what they want to do professionally early and keep doing it are more likely to derive satisfaction from their career than those who do not stay in a job for a long time.

SENTENCE LEVEL – CẤP ĐỘ CÂU

a. Changing subject – Thay đổi chủ ngữ

Việc tìm kiếm một từ khác trong đề đem lên làm chủ ngữ mới được xem là cách hữu hiệu nhất trong các cách thay đổi cấu trúc câu. Hãy xem thử ví dụ dưới đây:

Students learn far more with their teachers than other sources (internet or television).

Câu phía trên chủ ngữ là students, giả sử nếu chọn cụm learn … with teachers làm chủ ngữ mới, ta sẽ hình thành được câu mới như sau:

⇒ Learning with teachers is believed to be more effective for students than learning from other sources such as the Internet or television.

b. Active/Passive voice – Chủ động/Bị động

Thay đổi giữa Active Passive cũng là một trong những cách paraphrase bằng cấu trúc câu hiệu quả. Hãy cùng nhau xem thử ví dụ sau:

It is neither possible nor useful for a country to provide university places for a high proportion of young people.

Câu phía trên đang ở thể active, vậy khi chuyển thành passive sẽ là:

⇒ Is is neither possible not useful that university places are provided for a high proportion of young people (by a country)

c. Dummy subjects – Chủ ngữ giả

Trong trường hợp không thể tìm được chủ ngữ phù hợp để thay thế, thì sử dụng dummy subjects là một cách hữu hiệu để paraphase.

Hãy cùng nhau xem thử ví dụ sau:

Some people believe that smoking should be banned.

Câu này ta có thể dùng dummy subject “It” để thay thế chủ ngữ:

⇒ It is believed that smoking should be banned.

d. Combination – Kết hợp giữa hai level Word và Sentence

Khi đã nắm rõ các phương pháp paraphrasing trên thì ta sẽ kết hợp chúng lại với nhau để có thể tạo thành một câu mới hoàn chỉnh.

Để có thể paraphrase chính xác, linh hoạt và không làm thay đổi nghĩa của câu, ta nên tuân thủ theo các bước sau:

  1. Paraphrase ở Word level.
  2. Paraphrase ở Sentence level.
  3. Xem lại meaning của đâu để chắc chắn câu không bị đổi nghĩa.

Hãy cùng nhau xem thử ví dụ sau:

Some people think that spoken communication is more powerful than written communication.
  • Bước 1: Paraphrase ở Word level.

Xác định những từ/cụm từ có thể paraphrase được bằng các technique đã học ở Word level.

spoken communication using spoken language to communicate/to convey ideas
communicating through speaking/through spoken words
written communication using written language to communicate/to convey ideas
communicating through writing/through written words
powerful effective
  • Bước 2: Paraphrase ở Sentence level.

Trong câu trên, subject hiện tại là “Some people”.

Đem cụm Written communication lên để làm subject mới trong câu.

Written communication is not as powerful as spoken communication.

Dùng cấu trúc câu phức When it comes to …

When it comes to communication, using written language to convey ideas is not as effective as using spoken language.

  • Bước 3: Check lại meaning, collocationS-V Agreement đã chính xác chưa.

Một số các paraphrasing khác từ ví dụ trên:

People can communicate more effectively through speaking than through writing.

It is more effective for people to communicate through speaking than through writing.

The power of spoken communication is greater than that of written communication.

The power of written communication is not comparable to that of spoken communication.

When it comes to communication, speaking is a more powerful tool compared to writing.

PRACTICE

Exercise – Paraphrase these topics using the techniques that you have just learnt. There is an example that has been done for you.

Example: Some people think that modern technology is making people more sociable, while others think it is making them less sociable.

Word level:

think believe | assume
modern technology technological advancement | cutting-edge technology
make people more sociable encourage people to socialize more

Sentence level:

Subject cũ:                 Some people

Subject mới:              It (dummy subject)

Although it is believed by some people that technological advancement can encourage people to socialize more, others argue the opposite.

  1. The only way to solve the increasing crime rate of young offenders is to teach parents better parenting skills.
crime rate of young offenders the problem of juvenile delinquency
parenting skills skills to look after their children

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Some students tend to play computer games rather than do sports.
computer games video games on computer
do sports participate in sports activities

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Tourism is encouraged in many countries. Does tourism bring more advantages or disadvantages to a country?
tourism tourism industry
encourage promote | develop
advantages – disadvantages positive – negative effects | positive – negative implications

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Nowadays, more and more people decide to have children later in their life.
more and more people it is increasingly common/popular that
have children later in their life bring up children at a later point in their life
delay parenthood until a later point in their life

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Some people think that art is an essential subject for children at school while others think it is a waste of time.
essential subject important school subject
waste of time time-consuming | be wasting their time

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Many young children have unsupervised access to the Internet and are using the Internet to socialize with others.
unsupervised access without parental censorship | without supervision
use the Internet to socialize with others use social networking sites to communicate with other people

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Many crimes are related to the consumption of alcohol. Some people think that the best way to reduce the crime rate is to ban alcohol
crimes related to the consumption of alcohol alcohol-related offences
ban prohibit | forbid | inhibit

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. In some countries, girls and boys are educated in different schools rather than the same school.
are educated in different schools are taught separately
boys and girls school students … according to their gender

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Global warming is one of the biggest threats to our environment.
biggest threats most serious problems | severe issues
to our environment facing our natural world | facing ecosystem

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Nowadays parents put too much pressure on their children to succeed.
put too much pressure on (active) be placed under great/excessive pressure (passive)
to succeed for their success

Xem thêm:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Trên đây là Phương pháp Paraphrasing hay nhất 2022 . Đừng quên cập nhật các kiến thức về IELTS cực hay tại IELTS LINGO nhé!

Thiết kế website bởi webmoi.vn