Giải Pháp IELTS Cho Người Mất Gốc

Các thành ngữ phổ biến để cải thiện điểm IELTS của bạn – Chủ đề: Memory and Mind

Để có thể đạt được điểm số cao trong kỳ thi IELTS,  bạn phải có một số kĩ năng nhất định. Trong đó việc sử dụng các thành ngữ ít thông dụng sẽ giúp bạn chứng minh với ban giám khảo rằng bạn có nhiều kiến thức về ngôn ngữ và có thể diễn đạt một ý bằng nhiều cách nói khác nhau. Sau đây là một số thành ngữ phổ biến để cải thiện điểm IELTS của bạn – Chủ đề: Memory and Mind.

Các thành ngữ phổ biến để cải thiện điểm IELTS của bạn – Chủ đề: Memory and Mind

Cross your mind  – Điều gì đó lướt qua tâm trí bạn, bạn đột nhiên nghĩ đến nó.

EX:

  • It crossed my mind that she might be lying about her age.

Bear/keep something in mind : Bảo ai đó nhớ về điều gì đó hoặc ghi nhớ điều gì đó, bạn đang nhắc nhở hoặc cảnh báo họ về điều gì đó quan trọng mà họ nên nhớ.

EX:

  • There are a few general rules to bear in mind when selecting plants.
  • Keep in mind that some places are more dangerous than others for women traveling alone.

Food for thought: Một ý kiến đáng được cứu xét, dù không biết nó đúng hay sai.

EX:

  • This Italian trip gave us all much food for thought.

Have a memory like an elephant: Ghi nhớ rất tốt mọi thứ

EX:

  • My best friend has a memory like an elephant. She can easily remember everything she has read.

A gut reaction: Cảm tưởng hoặc nhận xét đầu tiên về điều gì ngay khi tiếp xúc, không cần phải suy nghĩ

EX:

  • My immediate gut reaction was to never write again.

Slip sb’s memory/mind: Bị lãng quên

EX:

  • I forgot that I had a meeting with my partner yesterday. It completely slipped my mind.

Lose the plot : Ai đó trở nên bối rối  hoặc không còn biết cách đối phó với tình huống trước mặt như thế nào. Hoặc khi bạn tham gia một cuộc trò chuyện nhưng không hiểu mọi người đang nói về điều gì.

EX:

  • Vikram’s working so many hours that he’s losing the plot – he’s making mistakes and keeps falling asleep on the job.

Lose your train of thought: Nếu bạn quên mất những gì mình đang nói, chẳng hạn như sau khi bị xáo trộn hoặc gián đoạn, bạn sẽ mất luồng suy nghĩ của mình.

EX:

  • Now where was I? I’m afraid I’ve lost my train of thought.

Miles away: Ai đó hoàn toàn không biết gì về những gì đang xảy ra hoặc những gì người khác nói, bởi vì họ đang suy nghĩ sâu sắc về một điều khác.

EX:

  • You didn’t hear a word I said, did you? You were miles away.

A mind like a sieve: có một trí nhớ kém và thường quên mọi thứ.

EX:

  • He’s lost his keys again – he’s got a mind like a sieve.

Off the top of your head : những gì bạn sắp nói là một phản ứng tức thì và không phải là một ý kiến ​​được cân nhắc cẩn thận và vì vậy nó có thể không phải là chính xác.

EX:

  • I can’t remember off the top of my head which plan they used, but it certainly wasn’t this one.

Trip/walk down memory lane :  Một dịp mà mọi người nhớ hoặc nói về những điều đã xảy ra trong quá khứ.

EX:

  • My grandmother spends more time walking down memory lane these days than talking about the present

Off your head: Ai đó rất kỳ lạ, ngu ngốc hoặc nguy hiểm.

EX:

  • It’s like working in a war zone. You must be off your head to live in that area.

Jog someone’s memory : Khi bạn giúp ai đó nhớ lại điều gì đó mà họ đã quên, bạn sẽ kích hoạt trí nhớ của họ.

EX:

  • My grandfather didn’t remember how to log in his Facebook account. Therefore, I had to jog his memory.

Rack your brain : Bạn đang suy nghĩ rất nhiều về điều gì đó hoặc cố gắng rất nhiều để nhớ nó.

EX:

  • They asked me for fresh ideas, so I racked my brain, but couldn’t come up with anything.

Ring a bell : Điều gì đó quen thuộc với bạn và bạn biết bạn đã nghe nó trước đây, nhưng bạn không nhớ nó đầy đủ.

EX:

  • The name rings a bell but I can’t think where I’ve heard it.

Trên đây là một số thành ngữ phổ biến để cải thiện điểm IELTS của bạn – Chủ đề: Memory and Mind. Đừng quên cập nhật các kiến thức IELTS cực hay tại IELTS LINGO nhé!

(Nguồn: IeltsMaterial)

Thiết kế website bởi webmoi.vn