Trong tất cả các phần thi IELTS, có lẽ Writing gây khó khăn nhất cho các bạn thí sinh. Hôm nay IELTS Lingo sẽ chia sẻ đến các bạn bộ từ vựng và cấu trúc cực xịn trong IELTS Writing task 2, cùng Lingo tham khảo bài viết dưới đây nhé!
Xem thêm:
Bài mẫu & Từ vựng IELTS Writing Task 2 – Topic : Everyone should become vegetarian
Bài mẫu & Từ vựng IELTS Writing Task 2 – Topic : Nowadays Education Quality is Very Low
A. Cụm từ/cấu trúc hay cho mở bài
Cụm từ | Nghĩa | Tác dụng |
Some people are of the opinion that… | Người ta có quan điểm rằng | Hỗ trợ câu Paraphrase |
Opinions differ as to whether… | Có nhiều ý kiến trái chiều liệu rằng… | Hỗ trợ câu Paraphrase |
People are more inclined to… | Người ta đang có xu hướng… | Hỗ trợ câu Paraphrase |
[X] has gained increasing popularity in recent years. | [X] đang càng ngày càng phổ biến trong những năm gần đây | Hỗ trợ câu Paraphrase |
[X] has risen on an unprecedented scale in recent years. | [X] đã và đang tăng ở một quy mô chưa từng có trước đây | Hỗ trợ câu Paraphrase |
I completely agree/disagree with [Y] because… | Tôi hoàn toàn đồng ý/không đồng ý với [Y] vì… | Nêu quan điểm |
I believe [Y] has both positive and negative consequences in equal measure. | Tôi tin rằng [Y] mang lại kết quả tích cực và tiêu cực ở mức độ ngang nhau. | Nêu quan điểm |
I believe the advantages of [Y] overshadow the disadvantages. | Tôi tin rằng ích lợi của [Y] vượt trội tác hại. | Nêu quan điểm |
B. Cụm từ/cấu trúc hay cho thân bài
Một đoạn thân bài có thể được kết cấu bằng (1) câu chủ đề – (2) câu mở ý – (3) những câu làm rõ.
Cụm từ | Nghĩa | Tác dụng |
I can understand why people think that… | Tôi có thể hiểu được tại sao người ta lại cho rằntg… | Câu chủ đề (đầu đoạn thân bài) |
However, I would argue that… | Tuy nhiên, tôi muốn tranh luận rằng… | Câu chủ đề (đầu đoạn thân bài) |
[X] offer distinct benefits to… | [X] cho ra nhiều lợi ích thấy rõ | Câu chủ đề (đầu đoạn thân bài) |
One major advantage of [X] is that… | Một ích lợi chính yếu của [X] là… | Topic sentence HOẶC câu mở ý |
Advocates of this idea claim that… | Những người ủng hộ quan điểm này cho rằng… | Câu mở ý |
Opponents of this idea claim that… | Những người phản đối quan điểm này cho rằng… | Câu mở ý |
This is because… | Điều đó là do… | Câu mở ý |
This appears to be because… | Điều đó dường như là do… | Câu mở ý |
Moreover,… | Hơn thế nữa… | Câu mở ý |
Furthermore,… | Hơn thế nữa… | Câu mở ý |
Additionally,… | Thêm vào đó… | Câu mở ý |
This results in… | Điều đó dẫn đến… | Câu làm rõ |
This gives rise to… | Điều đó dẫn đến… (thường có nét nghĩa tiêu cực hoặc mạnh) | Câu làm rõ |
For example,… | Ví dụ,… | Câu làm rõ |
Whereas …, … | Trong khi…, thì… | Câu làm rõ |
C. Cụm từ/cấu trúc hay cho kết bài
Cụm từ | Nghĩa | Tác dụng |
In conclusion, my firm conviction is that… | Tôi rất tin rằng… | nhắc lại quan điểm |
In conclusion, it seems to me that… | Tôi thấy rằng… | nhắc lại quan điểm |
This is because… | Điều đó là do… | tóm tắt lại thông tin |
Hy vọng bài viết trên đây giúp bạn học tốt nhé!
Nguồn: IELTS Vietop