Ví dụ về những từ gây nhiễu
Dưới đây là 2 ví dụ của từ gây nhiễu được lấy từ một bài kiểm tra IELTS thật. Từ gây nhiễu được in đỏ / in nghiêng và câu trả lời đúng là màu xanh / được gạch dưới.
Ví dụ 1
Trong trường hợp này, một phụ nữ đang đặt một chuyến đi vào thị trấn khi cô đến sân bay Toronto. Bạn phải lưu ý khoảng cách của thị trấn, Milton, từ sân bay.
Hãy xem thông tin bạn cần tìm trong câu hỏi. Dưới đây là bản copy của script bài nghe mà bạn sẽ nghe.
Bạn thấy đấy,có thể là lúc đầu bạn sẽ nghĩ rằng câu trả lời là 150 miles, nhưng câu trả lời thực sự là 147 miles.
Ví dụ 2
Đây là một ví dụ khác, tiếp tục trong bài nghe khi người phụ nữ đang sắp xếp thuê một chiếc xe cho chuyến đi khi cô đến nơi.
Một lần nữa, lúc đầu bạn có thể sẽ nghĩ rằng câu trả lời là ngày 16 và bắt đầu viết vào, nhưng cô ấy sửa lại và xác nhận ngày cô ấy cần chiếc xe là ngày 17.
Ví dụ 3
Đây là một ví dụ khác lấy từ một bài kiểm tra IELTS thật. Ở đây, một nhân viên tư vấn nghề nghiệp đang cố gắng giúp một sinh viên tìm một công việc bán thời gian.
Trong ví dụ trên, bạn nghĩ rằng vị trí là Phòng máy tính, nhưng hóa ra nó lại là trong Thư viện.
Ví dụ 4
Ví dụ cuối cùng này là một phần của bài test tương tự như trên.
Nhân viên tư vấn cố gắng tìm ra số phòng của học sinh.
Mẹo để phân biệt các từ gây nhiễu
Mẹo quan trọng nhất thực sự chỉ để đảm bảo rằng bạn biết về từ sửa sai gây nhiễu. Việc lắng nghe thật cẩn thận là vô cùng quan trọng.
Dưới đây là một số mẹo chung:
- Biết 1 số từ gây nhiễu có thể được sử dungh, đặc biệt trong Part 1, phần sử dụng từ gây nhiễu rất nhiều
- Đừng nghĩ rằng đoạn có thể là câu trả lời đầu tiên bạn nghe thấy là câu trả lời thực sự – hãy lắng nghe thật cẩn thận những câu tiếp theo
- Các từ như ‘no’ và ‘sorry’ cho bạn biết rằng có thể có một câu trả lời khác sắp xuất hiện để sửa lại câu phía trước. Hãy xem các ví dụ ở trên – bạn sẽ thấy những từ đó xuất hiện trong một số ví dụ sau câu trả lời sai.
- Từ gây nhiễu thường bao gồm số, vì vậy hãy đặc biệt cẩn thận khi bạn nghe thấy số (mặc dù không phải lúc nào cũng là số, như chúng ta đã thấy trong ví dụ 3)
- Luôn lắng nghe thật cẩn thận!
Và trên đây là tổng hợp những từ gây nhiễu trong bài IELTS Listening. Lingo hy vọng rằng qua bài viết này sẽ giúp cho các bạn hiểu rõ hơn về cách làm các dạng bài trong Listening. Chúc các bạn thành công!
(Nguồn: IELTS Fighter)