Giải Pháp IELTS Cho Người Mất Gốc

Giới thiệu và hướng dẫn cách ứng dụng ‘TAKE NOTE” trong IELTS Listening

Xin chào mọi người. Để quá trình ôn luyện IELTS Listening hiệu quả tối đa bà không mất nhiều thời gian, chúng ta cần có những phương pháp học và luyện hợp lí. Hôm nay IELTS Lingo sẽ giới thiệu đến các bạn phương pháp “take note” trong IELTS Listening để các bạn có thể ôn luyện hiệu quả hơn, cùng Lingo tham khảo bài viết dưới đây nhé!

take-note-trong-ielts-listening

A. Giới thiệu “Take note”

“Take note” hay còn được gọi là “Note – taking” hiểu nôm na là bạn sẽ ghi chú lại những thông tin nghe được. Đây là một kỹ năng rất hay và cần thiết vì khi đã sử dụng thành thạo, nó sẽ giúp ích rất nhiều trong quá trình nghe, ghi chép bài giảng, ghi chép trong các cuộc họp, meeting,…

“Take note” mang lại nhiều lợi ích trong việc luyện nghe tiếng Anh:

  • Giúp tăng khả năng tập trung khi bạn “Take note”.
  • Hình thành thói quen ghi chép, làm việc có hệ thống giúp đạt hiệu quả cao.
  • Nâng cao kỹ năng chắt lọc thông tin cần thiết.
  • Tăng khả năng nhớ lâu vì một lần ghi là một lần nhớ.

B. Hướng dẫn cách Take note trong IELTS Listening

1. Học cách viết tắt

Cách “Take note” khi nghe tiếng Anh hiệu quả, lời khuyên đầu tiên là: Hãy viết tắt!. Bạn có thể áp dụng những cách viết tắt phổ biến hoặc tự đặt ra quy tắc cho chính mình. Ví dụ như:

Để việc “Take note” trong khi nghe tiếng Anh hiệu quả, điều đầu tiên cần làm là: Hãy viết tắt! Bạn có thể áp dụng những cách viết tắt phổ biến hoặc tự tạo cho mình những kí hiệu riêng biệt và dễ nhớ. 

Ví dụ:

  • b4 = before
  • to = 2
  • fine = 5
  • you = u
  • BTW: by the way
  • NM: not much

Để “Take note” nhanh hơn, bạn đừng nên cố gắng ghi hết những gì bạn tiếp nhận được. Hãy chú ý những “keyword” và sắp xếp nó một cách khoa học nhất.

Hoặc là Rút ngắn nguyên âm. Bạn sẽ không viết lại nguyên âm, chỉ viết lại phụ âm

Ví dụ:

  • People – ppl
  • development – dvpt
  • marketing – mkt
  • page – pg

Sẽ có những từ tương tự nhau, thì phương pháp thêm dấu phẩy vào trước chữ cái đuôi là cách để tạo ra sự khác biệt của những từ đó.

Ví dụ:

  • independence – indep
  • international – inter’l
  • nation – nat
  • national – nat’l
  • politics – pol
  • politician – pol’n
  • communication – commmu’n
  • common – com’n
  • education – edu
  • educational – edu’l

Hoặc là dựa vào ký tự của một số từ để nhận biết 

Ví dụ:

  • per / each – /
  • increase / improvement – ↑
  • decrease / deterioration – ↓
  • leads to / causes – →
  • linked / interrelated / connected – ↔
  • equal / is the same as / same as – =
  • does not equal / is not the same as / not same as – ≠
  • is less than / is smaller than – <
  • is greater than / is larger than – >
  • very – v.
  • extremely – vv.
  • especially – esp
  • around / similar to – ~
  • etcetera / so on – etc
  • for example – e.g.
  • in other words – i.e.
  • with – w/
  • without – w/o
  • a thousand – K
  • Century – C

2. Tổng hợp 1 số cách viết tắt thường dùng

NGÀY THÁNG NĂM (TIME)

  • hour = hr
  • minute = min
  • second = sec
  • before noon = am
  • after noon = pm
  • Monday = Mon
  • Tuesday = Tue
  • Wednesday = Wed
  • Thursday = Thu
  • Friday = Fri
  • Saturday = Sat
  • Sunday = Sun
  • Weekend = Sat Sun / Wkd
  • Week = wk
  • Month = mth
  • January = Jan
  • February = Feb
  • March = Mar
  • April = Apr
  • May – May
  • June – Jun
  • July – Jul
  • August – Aug
  • September – Sep
  • October – Oct
  • November – Nov
  • December – Dec
  • Spring – Spr
  • Summer – Sum
  • Autumn – Aut
  • Winter – Win
  • week(ly) – wk(ly)
  • month(ly) – mth(ly)
  • year(ly) – yr(ly)
  • per annum / per annual / each year – p.a.
  • Century – C

CHỨC DANH / NGHỀ NGHIỆP (TITLES)

  • ambassador – ambas
  • captain – capt
  • doctor – dr
  • professor – prof
  • junior – jr
  • chief executive officer – CEO
  • personal assistant – PA
  • vice president – VP
  • human resources – HR
  • administrator – admin
  • registered nurse – reg nur
  • flight attendant – flight attd
  • temporary (job) – temp
  • permanent (job) – perm

CHÍNH TRỊ / KINH DOANH / KINH TẾ (POLITICS / BUSINESS / ECONOMY)

  • association – assoc
  • corporation – corp
  • capital – cap
  • campaign – camp
  • company – co.
  • conference – conf
  • end of day – EOD
  • end of business – EOB
  • close of business – COB
  • evaluation – eval
  • established – estd
  • department – dept
  • independence – indep
  • international – inter’l
  • nation – nat
  • national – nat’l
  • government – gov
  • problem – probl
  • politics – pol
  • politician – pol’n
  • number – no. / #
  • average – avg
  • approximate(ly) – approx(ly)
  • maximum – max
  • minimum – min
  • before – b/f
  • because – b/c
  • per / each – /
  • increase / improvement – ↑
  • decrease / deterioration – ↓
  • leads to / causes – →
  • linked / interrelated / connected – ↔
  • equal / is the same as / same as – =
  • does not equal / is not the same as / not same as – ≠
  • is less than / is smaller than – <
  • is greater than / is larger than – >
  • very – v.
  • extremely – vv.
  • especially – esp
  • around / similar to – ~
  • etcetera / so on – etc
  • for example – e.g.
  • in other words – i.e.
  • with – w/
  • without – w/o
  • a thousand – K (ví dụ $5,000 – $5K)
  • a million – M (ví dụ $5,000,000 – $5M)
  • versus / against – vs

GIÁO DỤC (EDUCATION)

  • achievement – achmt
  • background – bkgd
  • communication – commmu’n
  • common – com’n
  • computer – com
  • information – info
  • introduction – intro
  • education – edu
  • educational – edu’l
  • subject – subj
  • pollution – pollu
  • important / importance – imp
  • difference / different – diffe
  • difficult / difficulty – diffi
  • language – lang
  • linguistics – ling
  • library – lib
  • include / including / inclusion – inc
  • exclude / excluding / exclusion – exc
  • reference – ref
  • review / revision – rev
  • research – res
  • section – sect
  • page – pg
  • paragraph – para
  • chapter – chap
  • principal – princ
  • university – uni
  • institution – insti
  • accounting – acc
  • chemistry – chem
  • science – sci
  • economics – econ
  • engineering – eng
  • history – hist
  • mathematics – math
  • physics – phys
  • physical education – PE
  • statistics – stat
  • psychology – psyc
  • literature – litr
  • marketing – mkt
  • management – mngmt
  • development – dvpt
  • equation – eqn
  • full time – f/t
  • part time – p/t
  • as soon as possible – asap

ĐƯỜNG XÁ / CHỈ DẪN ĐƯỜNG (ROADS / DIRECTIONS)

  • avenue – ave
  • boulevard – blvd
  • drive – dr
  • highway – hwy
  • lane – ln
  • corner – crnr
  • intersection – i.sect
  • junction – junc.
  • mountain / mount – mt
  • road – rd
  • street – st
  • north – N↑
  • south – S↓
  • west – W←
  • east – E→
  • at – @

NGHỆ THUẬT GIẢI TRÍ (MEDIA / ARTS / ENTERTAINMENT)

  • entertainment – entertm’t
  • advertising – ads
  • advertisement – adsmt
  • audience – audi
  • exhibition – exhi
  • journalism – journl’m
  • television – TV
  • program – prog
  • internet / online – net
  • magazine – mgzine

CON NGƯỜI / MÔI TRƯỜNG (HUMANITY / ENVIRONMENT)

  • agriculture – agri
  • agricultural – agri’l
  • environment – envi
  • environmental – envi’l
  • population – popu
  • people – ppl
  • individual – indi
  • do it yourself – DIY
  • date of birth – DOB

3. Ghi chú lại những từ quan trọng nhất

Tiếp theo, suy nghĩ về những gì bạn sẽ viết. Chỉ viết những từ quan trọng nhất: ngày tháng, thời gian, tên, từ khóa chính nghe được. Hoặc nhanh hơn bạn có thể vẽ hình ảnh, ký tự, mũi tên hoặc sơ đồ, hãy làm điều đó thay vì viết từ.

Bạn có thể sử dụng tiêu đề và phụ đề để sắp xếp thông tin của bạn, vì nó sẽ giúp tìm thấy thông tin dễ dàng hơn khi xem lại bài. Sử dụng gạch dưới, biểu tượng để làm nổi bật những vấn đề quan trọng.

4. Tập trung vào nội dung nghe thay vì chỉ chăm chú ghi chép

Điều quan trọng nhất khi làm IELTS Listening, đó là bạn cần tập trung vào việc nghe để theo kịp nội dung thay vì chăm chú trong việc ghi chép thông tin. Nếu chỉ tập trung viết và bị phân tâm khi nghe sẽ khiến cho việc “take note” không đúng, dẫn đến việc học tập không hiệu quả.

Hãy thử nghiệm những ý tưởng này và tìm một phong cách ghi chép phù hợp với bạn. Có một hệ thống kỹ năng “take note” chuẩn xác và nhanh chóng thực sự quan trọng. Nó sẽ giúp mỗi cá nhân chúng ta cải thiện khả năng học tiếng Anh hiệu quả hơn rất nhiều đấy.

5. Bạn nên hiểu rõ về loại hình học tập của mình để tìm ra phương pháp ghi chú thích hợp nhất.

Phương thức hoạt động của bộ não của mỗi người là khác nhau, do đó hệ thống ghi nhớ cũng khác nhau. Vậy nên việc áp dụng những phương pháp chú thích mà người khác cho là hiệu quả sẽ chưa chắc mang kết quả tốt cho bạn. 

Ví dụ nếu bạn là một người học bằng thị giác thì bạn nên ghi chú bằng cách lưu mọi thứ thành hình ảnh.Tuy nhiên nếu bạn không có khả năng vẽ, thì bạn nên liệt kê nó theo thông tin và phân loại theo cách bạn hiểu nhất.

Bạn có thể tham khảo 1 số phương pháp ghi chú sau đây và lựa chọn cách phù hợp nhất:

  • Phương pháp dàn ý – Skeleton Prose: ghi chép theo dạng ý chính và ý phụ, giúp sắp xếp thông tin theo cấu trúc khoa học, tiết kiệm thời gian tìm kiếm và chỉnh sửa, tuy nhiên không chỉ ra được mối quan hệ giữa các phần với nhau. Phương pháp này sẽ hữu dụng cho phần 4 của bài thi IELTS Listening.

outline method

  • Phương pháp đóng hộp (The Boxing method): Tất cả các ghi chú liên quan đều được đóng lại thành một khối hộp và mỗi hộp đại diện cho một phần chính của ghi chép, giúp giảm thời gian trong việc đọc và tìm kiếm. Phương pháp này sẽ hữu dụng cho phần 3 và 4 của bài thi IELTS Listening, đặc biệt trong các tình huống có nhiều speaker.

Boxing method

  • Phương pháp sơ đồ tư duy (Mind Map): giúp sắp xếp các ghi chép bằng cách chia thành các nhánh, cho phép bạn thiết lập mối quan hệ giữa các ý với nhau. Bắt đầu bằng việc viết chủ đề chính ở đầu trang, sau đó đi theo hình rễ cây, chia các ý/chủ đề phụ xuống bên dưới ý chính.

Mind map 1

6. Ứng dụng các phương pháp vào các dạng nghe thường gặp

  • Đối với dạng nghe Conversation: thường khi bắt đầu, một trong hai người sẽ trình bày vấn đề của mình, sau đó hai người nói cùng đưa ra các phương án giải quyết vấn đề và cuối cùng là đưa ra quyết định sẽ chọn phương án nào (hoặc không chọn gì cả). Với dạng này bạn có thể chia thành 2 cột để liệt kê ý kiến của 2 người, ghi chú những quan điểm cũng như nội dung trong bài thảo luận.

Bt ứng dụng 1

  • Đối với dạng nghe Lecture: phần mở đầu bạn cần hết sức chú ý bởi nó có thể đưa ra thông tin quan trọng liên quan đến ngữ cảnh bài lecture. Phần kết của bài lecture cũng rất quan trọng bởi nó sẽ tóm tắt lại ý chính của bài lecture. Người nói sẽ chia bài giảng thành nhiều phần, bạn cũng nên chia và ghi chú theo các phần tương ứng.

bt ứng dụng 2

Thiết kế website bởi webmoi.vn