Giải Pháp IELTS Cho Người Mất Gốc

10 Collocations cho chủ đề Animal trong IELTS Writing

I. Collocations chủ đề Animal

Và dưới đây là tổng hợp 15 Collocations phổ biến trong chủ đề này.

chu-de-animal

1. Terrestrial animals

  •  Định nghĩa: các loài động vật sống trên cạn
  • “animal” là danh từ chính của cụm và là danh từ đếm được. chính vì vậy, khi muốn nói đến duy nhất một loài động vật sống trên cạn thì người viết cần thêm mạo ừ “a” hoặc “the” phía trước cụm từ này. Tương tự như vậy, khi muốn nói đến nhiều loài thì người viết cần thêm “s” vào danh từ “animal”. Trong khi đó, “terrestrial” chỉ là tính từ nên sẽ không có sự thay đổi nào cả.

Ex: Many terrestrial animals find it difficult to find a new home due to illegal logging.

2. Marine animals

  • Định nghĩa: các loài động vật sống dưới biển

Ex:  Plastic pollution has become one of the most pressing environmental issues, which adversely affects the life of many marine animals.

3. To be critically endangered

  • Định nghĩa:  bị đe dọa nghiêm trọng
  • Động từ “to be” sẽ được chia thành “is / are / was / were / been” tùy thuộc vào đối tượng đang được nhắc đến trong câu đang ở dạng số ít hay số nhiều và cũng phụ thuộc vào thì của câu. Trong khi đó, cụm “critically endangered” không đổi do cụm từ này diễn đạt nghĩa bị động.

Ex: Some animal species, such as leopards and lions, are critically endangered because of illegal hunting.

4. Habitat loss

  • Định nghĩa:  sự mất đi môi trường sống
  • Cụm từ này sẽ không cần mạo từ đứng trước và sẽ luôn ở dạng nguyên mẫu là “habitat loss”bởi vì từ “loss” trong trường hợp này là danh từ không đếm được. Còn “habitat” trong cụm từ này chỉ đóng vai trò là danh từ bổ nghĩa nên sẽ luôn ở thể nguyên mẫu.

Ex: Habitat destruction is the primary driver of global biodiversity loss, and therefore reducing or reversing habitat loss is a critical goal of conservation.

Xem  thêm: Cách viết thư yêu cầu trong IELTS General Writing Task 1

5. Food chain

  • Định nghĩa: Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, loài đứng trước là thức ăn của loài đứng sau. Mỗi loài được coi là một mắt xích trong chuỗi thức ăn, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước nhưng cũng bị sinh vật mắt xích phía sau tiêu thụ.
  • Đây là cụm từ đặc biệt nên chúng sẽ luôn ở dạng nguyên mẫu với mạo từ “the” đứng phía trước: “the food chain”.

Ex: As the number of fish species declines significantly, the food chain is also adversely affected, which might lead to the extinction of some other marine animals.

6. Mass extinction

  • Định nghĩa: sự tuyệt chủng hàng loạt
  • “extinction” vừa có thể ở dạng danh từ đếm được hoặc không đếm được tùy thuộc vào ý của người viết. Với trường hợp không đếm được thì cụm từ sẽ được giữ nguyên mẫu, trong khi đó, nếu ở dạng danh từ đếm được thì người viết sẽ cần phải viết thêm mạo từ đứng trước cụm từ này hoặc thêm “s” sau danh từ “extinctions”.

Ex: Humanity should reverse the mass extinction we currently find ourselves in, for the sake of every species in the food chain, especially us.

7. Protect something from extinction

  • Định nghĩa: bảo vệ một thứ gì đó khỏi sự tuyệt chủng.
  • Động từ “protect” sẽ được chia thể phù hợp (thêm ing/ed/s hoặc giữ nguyên mẫu) phụ thuộc vào đặc tính ngữ pháp của câu.

Ex: Many people believe that there is no point in protecting terrestrial animals from extinction as it is a process that occurs naturally.

8. Push something to the verge of extinction

  • Định nghĩa:  đẩy một thứ gì đó
  • Động từ “push” sẽ được chia thể phù hợp (thêm ing/ed/es hoặc giữ nguyên mẫu) phụ thuộc vào đặc tính ngữ pháp của câu.

Ex: In my opinion, it is not a natural process, but rather human activities that push many animal species to the verge of extinction.

Xem  thêm: IELTS GENERAL LÀ GÌ? Cấu trúc và thang điểm IELTS General

9. Put something at a higher risk of extinction

  • Định nghĩa: cụm từ “put something at a higher risk of extinction” này có nghĩa là khiến một thứ gì đó (thường là động vật nói chung hoặc một loài cụ thể) có nguy cơ tuyệt chủng cao hơn .
  • Động từ “put” sẽ được chia thể phù hợp (thêm ing/s hoặc giữ nguyên mẫu) phụ thuộc vào đặc tính ngữ pháp của câu.

Ex: Climate change has put many animal species at a higher risk of extinction.

10. Adapt to a new environment

  • Định nghĩa: thích nghi với môi trường mới.
  • Động từ “adapt” sẽ được chia thể phù hợp (thêm ing/ed/s hoặc giữ nguyên mẫu) phụ thuộc vào đặc tính ngữ pháp của câu. Ngoài ra, cụm danh từ “a new environment” cũng có thể thay thế bằng một danh từ hoặc cụm danh từ khác tương tự tùy thuộc vào ý của người viết.

Ex: Some terrestrial animals cannot find anywhere else to live, while others find it difficult to adapt to a new environment. This would put these species at a higher risk of extinction.

11. The falling number of something

  • Định nghĩa: Sự suy giảm số lượng của một thứ gì đó.
  • Sau giới từ “of” thì danh từ cần phải để ở dạng số nhiều.

Ex: Owing to the falling number of lions in sub-Saharan Africa, the population of baboons has increased significantly.

II. Ví dụ áp dụng collocations chủ đề Animal

Question: Some people think it is the natural process for animals to become extinct, so there is no need to protect them.

To what extent do you agree or disagree?

Many people believe that there is no point in protecting animals from extinction as it is a process that occurs naturally. I totally disagree with this point of view and will discuss the issue in the following essay.

In my opinion, it is not a natural process, but rather human activities that push many animal species to the verge of extinction. To begin with, due to the problem of overpopulation, enormous areas of forests have been cut down to make way for more residential areas and farming spaces. As a result, some terrestrial animals cannot find anywhere else to live, while others find it difficult to adapt to a new environment. This would put these species at a higher risk of extinction. We can see this in the case of tigers, which are critically endangered, and other big cats. Furthermore, the delicate balance of the ocean ecosystems is being severely damaged by over-fishing. As the number of fish species declines significantly, the food chain is also adversely affected, which might lead to the extinction of some other marine animals such as vaquitas, dolphins and seals.

I am of the opinion that it is imperative to protect animals owing to the fact that their disappearance can have catastrophic effects on the number one predator at the top of the food chain: us. For example, the decline in the number of sharks in the US has given rise to the widespread occurrence of cow nose rays, which puts shellfish in danger of extinction. Consequently, the fishing industry in this country would be negatively affected, resulting in a serious lack of seafood for Americans. As another glaring example, due to the falling number of lions in sub-Saharan Africa, the population of baboons has been on the increase, which has damaged crop production in this area on an unprecedented scale.

In conclusion, I completely disagree with those who claim that the extinction of animals happens naturally. In fact, it is clear that humans are the main culprit behind this phenomenon. Therefore, it is up to humanity to reverse the mass extinction we currently find ourselves in, for the sake of every species in the food chain, especially us.

Vậy là Lingo đã cung cấp 15 collocations chủ đề Animal. Hy vọng rằng với những chia sẻ ngày sẽ giúp ích cho các sĩ tử đang luyện thi IELTS có được band điểm như mình mong muốn. Để học nhanh hơn thì các bạn có thể tham khảo khoá học nâng band thần tốc tại Lingo Connector nhé!

Thiết kế website bởi webmoi.vn