Giải Pháp IELTS Cho Người Mất Gốc

Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh và cách dùng

Câu điều kiện là một trong những kiến thức rất là quan trọng trong ngữ pháp tiếng anh. Và nó không bao giờ vắng mặt trong các đề thi chuẩn quốc tế như TOEIC, IELTS,.. Vậy nên, các bạn đã biết về tất cả các loại câu điều kiện này hay chưa. Đâu điến với bài viết ngày hôm nay, Lingo Connector sẽ giúp cho các bạn hiểu rõ hơn về câu điều kiện, cấu trúc và cách sử dụng như thế nào. Hãy cùng tìm hiểu ngay bài viết dưới đây nhé!

I. Câu điều kiện là gì?

1. Khái niệm

Câu điều kiện là một loại câu được dùng để diễn tả về một sự việc xảy ra với một sự việc khác xảy ra. Các bạn có thể hiểu là câu điều kiện là một dạng câu ” nếu… thì …”

Ví dụ: Nếu như tôi mệt, thì tôi sẽ ở nhà => như vậy, việc tôi ở nhà chỉ xảy ra khi tôi mệt

2. Cấu trúc của câu điều kiện trong tiếng anh

Câu điều kiện trong tiếng anh sẽ bao gồm 2 phần chính đó là : Mệnh đề chính (Main Clause) và mệnh đề phụ hay còn gọi là mệnh đề điều kiện (IF clause)

Với mệnh đề điều kiện(nếu) thương nêu lên giả thiết và bắt đầu với từ  “IF” còn mệnh đề chính (thì) sẽ nêu lên kết quả khi giả thiết đó xảy ra.

EX: If I tired, I will stay at home

If I tired là mệnh đề điều kiện

I will stay at home là mệnh đề chính

EX: I would have passed the exam if i had studies harder

I would have passed the exam là mệnh đề chính

If i had studies harder là mệnh đề điều kiện

Các vị trí và cách sử dụng trạng từ (Adverb) trong Tiếng Anh

II. Các loại câu điều kiện trong tiếng anh

1. Câu điều kiện loại 1

Là câu dùng để giả định những hành động và sự việc có thể xảy ra ở trong hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc:

IF + S + V(s,es), S + Will, Can, May, Shall + V

Ex: If it is sunny, I will go camping

Lưu ý: Mệnh đề if sẽ được chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chính được chia ở thì tương lai đơn

2. Câu điều kiện loại 2

Dùng để giả định những hành động của sự vật và sự việc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai. Và điều kiện ở đây chỉ là một giả thiết mong muốn trái ngược với hiện tại

Cấu trúc:

IF + S + Ved/Vp, S + Would/Could/Should…+V


Ex: If I were her, I would be very happy

Lưu ý: Mệnh đề điều kiện chia thì quá khứ đơn và động từ trong mệnh đề chính ta sử dụng cấu trúc: Would/ Should + động từ nguyên thể

Và nếu mệnh đề “if” sử dụng động từ “to be” ở thì quá khứ đơn thì ta chỉ sử dụng “tobe” là “were” với tất cả các ngôi

3. Câu điều kiện loại 3

Dùng để diễn tả một hành động và sự việc không có thật trong quá khứ. Điều đó không thể xảy ra hoặc chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ

Cấu trúc

If + S + Had + Ved / Vpp , S + Would / Should ! Could … + Have + Vpp

Ex:  If I hadn’t been absent yesterday , I would have met James

Lưu ý : Mệnh đề ” if ” phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành và động từ trong mệnh đề chính sử dụng cấu trúc : Would / Should + Have + Vpp

4 . Câu điều kiện loại 0

Được dùng để diễn tả một sự thực , thói quen hoặc một sự kiện thường xuyên . Câu điều kiện loại này đề cập đến những điều hiển nhiên mà mọi người đã công nhận .

Cấu trúc :

IF + S + V ( se/s ) S + V ( s /es )

Ex : If you have any trouble , please call me

Lưu ý : Hai mệnh đề đều sử dụng thì hiện tại đơn .

5. Câu điều kiện hỗn hợp

Chúng ta thể hiểu đơn giản rằng trong câu điều kiện hỗn hợp thì thời gian ở mệnh đề If không giống thời gian trong mệnh đề chính Câu điều kiện hỗn hợp gồm có 2 loại chính là :

  • Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 , là sự kết hợp của câu điều kiện loại 3 và loại 2

Cách dùng : Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ , nhưng kết quả thì ngược với hiện tại

Cấu trúc :

IF + S + Had + VPP ( Câu ĐK Loại 3 ) , S + would + V ( Câu ĐK Loại 2)

Ex : If he had worked harder at school , he would be a student now

( Nếu anh ấy học hành chăm chỉ hơn thì bây giờ anh ấy đã là một sinh viên rồi )

  • Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 là sự kết hợp của câu điều kiện loại 2 và loại 3 +

Cách dùng : Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 để diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại và kết quả trải ngược với quá khứ . +

Cấu trúc :

If + S + Ved ( Câu ĐK Loại 2 ) , S + would + Have + VPP ( Câu ĐK Loại 3 )

Ex:  If he didn’t love her, He wouldn’t have married her

III. Đảo ngữ trong câu điều kiện

Đảo ngữ là một hình thức đảo đi vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu nhằm nhấn mạnh một ý nào đó. Và đảo ngữ trong câu điều kiện được áp dụng cho cả 3 loại chính

  • Câu điều kiện loại 1: Should + S + V(e,es), S + Will + V(s/es)

Ex: If I meet her tomorrow, I will give her this letter

-> Should I meet her tomorrow, I will give her letter

  • Câu điều kiện loại 2: Were + S + to + V, S + Would + V(s/es)

If I were you, I would buy this house

-> Were I you, I would buy this house

  • Câu điều kiện loại 3: Had + S + Vpp, S + Would have Vpp

If I had driven carefully, the accident wouldn’t have happened

Trên đây là tổng hợp lại tất cả những kiến thức về câu điều kiện trong tiếng anh. Lingo hy vọng rằng với những chia sẻ trên sẽ giúp cho các bạn có thể vận dụng câu điều kiện vào trong bài làm của mình. Chúc các bạn học tập tốt và luôn đạt điểm cao trong bất kỳ đề thi tiếng anh nào nhé!

Thiết kế website bởi webmoi.vn