Giải Pháp IELTS Cho Người Mất Gốc

Đại từ sở hữu là gì và cách sử dụng trong tiếng anh

Trong tiếng anh đặc biệt là giao tiếp việc sử dụng các đại từ sở hữu nó khá là quan trọng. Và hiện nay, cũng có một số bạn còn nhầm lẫn về loại từ này. Trong bài viết này, IELTS Lingo phân tích rõ hơn về Đại từ này trong tiếng anh để các bạn hiểu rõ hơn nhé!

Đại từ sở hữu (possessive pronoun)là gì?

Đúng như cái tên của nó đại từ sở hữu (possessive pronoun) là những đại từ dùng để chỉ sự sở hữu, nhấn mạnh sự sở hữu đó hoặc tránh sự lặp từ trong câu.

Ex: That car is mine. (Chiếc xe đó là của tôi)

Các loại đại từ sở hữu

Trong tiếng Anh có 7 đại từ chỉ sự sở hữu sau:

Possessive pronoun

Example
mine (của tôi) That car is mine. (Chiếc xe đó là của tôi.)
ours (của chúng tôi) That car is ours. (Chiếc xe đó là của chúng tôi.)
yours (của bạn) That car is yours. (Chiếc xe đó là của bạn.)
his (của anh ấy) That car is his. (Chiếc xe đó là của anh ấy.)
hers (của cô ấy) That car is hers. (Chiếc xe đó là của cô ấy.)
theirs (của họ) That car is theirs. (Chiếc xe đó là của họ.)
its (của nó) I have a guinea pig, this carrot is its. (Tôi có một con chuột lang, đây là củ cà rốt của nó.)

Vị trí của đại từ sở hữu trong câu

Vì đây là một loại của đại từ nên nó có thể xuất hiện ở các vị trí của đại từ:

1. Làm chủ ngữ trong câu

Ví dụ: His pet is a dog. Mine is a cat. (Thú cưng của anh ấy là con chó. Của tôi là một con mèo)

2. Làm tân ngữ

Ví dụ: The book you are reading is mine. (Cuốn sách bạn đang đọc là của tôi.)

3. Đứng sau giới từ.

Ví dụ: It was the best gift in his life. (Đó là món quà tuyệt vời nhất trong cuộc đời anh ấy)

Cách dùng đại từ sở hữu tiếng Anh

1. Thay thế cho danh từ có chứa tính từ sở hữu

(Đại từ sở hữu = Tính từ sở hữu + Danh từ)

Ví dụ: She has a blue phone. Mine is black. (Cô ấy có một chiếc điện thoại màu xanh lam. Của tôi màu đen.)

=> Trong câu ta thấy đại từ sở hữu “mine” được sử dụng thay thế cho “my phone” chứa danh từ “phone” với tính từ sở hữu “my”.

2. Sử dụng cuối các lá thư như một quy ước.

  • Yours: thân
  • Yours sincerely: trân trọng (trong trường hợp biết tên người nhận thư)
  • Yours faithfully: trân trọng (trong trường hợp biết tên người nhận thư)

3. Để nhấn mạnh sự sở hữu.

Ví dụ:

  • This is my prey. (Đây là con mồi của tôi.)
  • This prey is mine. (Con mồi này là của tôi.)

=> Ta có thể khi sử dụng possessive pronoun, sự sở hữu được nhấn mạnh hơn. Nhưng điều đó chỉ dễ nhận thấy được khi sử dụng trong giao tiếp thực tế.

4. Tránh lặp từ trong câu.

Ví dụ: His cell phone has fast charging but mine doesn’t. (Điện thoại di động của anh ấy có sạc nhanh nhưng của tôi thì không)

=> Ta thấy trong câu chỉ sử dụng một lần từ “cell phone” để tránh lặp từ trong câu không có dấu phân cách.

Xem thêm: Mạo từ trong tiếng anh và cách sử dụng

So sánh sự khác nhau giữa đại từ sở hữu và tính từ sở hữu

Theo quy tắc : Đại từ sở hữu = Tính từ sở hữu + Danh từ

Trong đó:

  • Tính từ sở hữu: Bổ nghĩa luôn cho danh từ đằng sau nó.
  • Đại từ sở hữu: Đóng vai trò như một cụm danh từ hoặc đại diện cho danh từ có chứa tính từ sở hữu.

Ví dụ:

Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu
This is my book. (Đây là quyển sách của tôi) This book is mine. (Cuốn sách này là của tôi)

Bài tập

Bài 1: Điền vào chỗ trống.

1) Is this cup ____ (your / yours)?

2) The coffee is ____ (my/mine).

3) That coat is ____ (my/mine).

4) He lives in ____ (her/hers) house.

5) You might want ____ (your/yours) phone.

6) The new car is ____ (their/theirs).

7) She cooked ____ (our/ours) food.

8) Don’t stand on ____ (my/mine) foot!

9) She gave him ____ (her/hers) suitcase.

10) I met ____ (their/theirs) mother.

11) Is this ____ (their/theirs) coffee?

12) Is the flat ____ (her/hers)?

13) The grey scarf is ____ (my/mine).

14) That red bike is ____ (our/ours).

15) We should take ____ (our/ours) coats.

16) That is ____ (my/mine) car.

17) He dropped ____ (my/mine) bag.

18) Are these phones ____ (their/theirs)?

19) These cakes are ____ (our/ours)!

20) Are those children ____ (your/yours)?

Đáp án:

  1.  yours
  2.  mine
  3.  mine
  4.  her
  5.  your
  6.  theirs
  7.  our
  8.  my
  9.  her
  10.  their
  11.  their
  12.  hers
  13.  mine
  14.  ours
  15.  our
  16.  my
  17.  my
  18.  theirs
  19.  ours
  20.  yours

Và trên đây là tổng hợp lại những kiến thức về đại từ sở hữu và cách sủ dụng trong câu. Hãy áp dụng nó vào trong bài nói của mình nhé. IELTS Lingo chúc các bạn học tiếng anh hiệu quả

(Nguồn: IELTS Fighter)

Thiết kế website bởi webmoi.vn