Giải Pháp IELTS Cho Người Mất Gốc

IELTS Speaking: Describe one of your best friends – Part 2

Trong phần thi IELTS  Speaking, có  những  chủ đề mà chúng ta có thể chuẩn bị “tủ” để trả lời tốt hơn nếu gặp trong phần  thi. Hôm nay IELTS Lingo sẽ chia sẻ đến các bạn chủ đề Friends và  bài  mẫu  cho câu hỏi “Describe  one of your best friend” – Part 2. Cùng Lingo tham khảo bài viết dưới đây nhé!

Xem thêm:

Bài mẫu & Từ vựng IELTS Speaking Part 3 Topic : Online Shopping (Phần 1)

Bài mẫu IELTS Speaking Part 3 Topic : Reading Books

describe-one-of-your-best-friend

A. Từ vựng và cấu trúc cho chủ đề Describe your best friend

1. Intro

  • The friend that I would like to tell you today is …..
  • The person that I considered my best friend is …….
  • When it comes to my closest friend, off the top of my head, I would say it’s….

2. Mình gặp người đó như thế nào? Mình biết người đó bao lâu?

  • We go way back: chúng tôi đã quen nhau rất lâu rồi
  • I’ve known him/ her for ….. years hoặc I’ve known him/her since …..: tôi đã biết anh ấy/ cô ấy được …năm hoặc tôi quen biết anh ấy/ cô ấy từ …
  • To this day, I still remember vividly the first time we met was in …….: cho đến bây giờ, tôi vẫn nhớ rõ lần đầu tiên chúng tôi gặp nhau là …..

3. Ấn tượng đầu tiên của mình khi gặp người đó như thế nào?

  • When I first met X, I was very impressed by his/her appearance/ voice/ style: Khi tôi lần đầu gặp X, tôi bị ấn tượng bởi ngoại hình/ giọng nói/ phong cách thời trang của anh ấy/ cô ấy
  • My first impression X was that …: Ấn tượng đầu tiên của tôi về X đó là …

4. Tuổi tác

  • X is the same age with me: X bằng tuổi với tôi
  • X is + SỐ + years younger/ older than me: X thì nhỏ hơn/ lớn hơn tôi …tuổi
  • X is in her teenage years: X đang trong độ tuổi thanh niên
  • X is in his /her + early/ mid/ late + twenties/ thirties/ forties ….: X đang ở những năm đầu/giữa/cuối hai mươi/ ba mươi/ bốn mươi…
  • X is ….. years old but he/she is still very young at heart: X đã…. tuổi rồi nhưng tâm hồn thì vẫn rất trẻ trung

5. Ngoại hình

Chiều cao – Tall (cao)
– Of medium height (có chiều cao trung bình)
– Short (thấp, lùn)
– Much/ a little bit taller/ shorter than me  (cao hơn/ thấp hơn tôi rất nhiều/ một chút)
Dáng người – slender (mảnh khảnh)
– chubby (mũm mĩm)
– well-built (vạm vỡ)
– thin (ốm, gầy)
– petite (nhỏ nhắn)
– skinny (gầy trơ xương)
Tóc – Straight hair (tóc thẳng)
– Curly hair (tóc xoăn)
– Wavy hair (tóc gợn sóng)
– Blonde hair (tóc vàng)
– Dyed hair (tóc nhuộm)
Làn da – Has dark/ fair complexion/skin (có nước da đen/ trắng)
– Tanned skin (làn da rám nắng)

6. Tính cách

*Lưu ý: các bạn không nên chỉ liệt kê một loạt các tính cách của người bạn mình mà hãy đi sâu diễn giải cụ thể hơn nói về một hoặc hai các tính cách nổi bật của người bạn đó

Ví dụ:

Không nên: She is very humorous, talented, straightforward, sociable and generous

Nên: She has a great sense of humour. (Diễn giải) I mean she usually cracks me up with her jokes everytime we hang out together. Beside that, I really admire her because she can play the piano very well. (Diễn giải)She took up this musical instrument when she was a little kid and has won plenty of national and international awards.

Một số các nét tính cách thường gặp:
  • absent-minded: đãng trí, hay quên
  • ambitious: tham vọng, nhiều hoài bão
  • creative: sáng tạo
  • approachable = friendly : thân thiện, dễ gần
  • conservative: bảo thủ
  • bad-tempered: nóng tính
  • down-to-earth: thực
  • honest: chân thật, thật thà
  • dreamy : mơ mộng
  • hard-working: chăm chỉ
  • generous: rộng lượng, hào phóng
  • humorous: vui tính
  • open-minded: cởi mở
  • reliable = trustworthy: đáng tin cậy
  • reserved : kín đáo, dè dặt
  • responsible: có trách nhiệm
  • self- confident: tự tin
  • shy: nhút nhát
  • sociable: hoà đồng
  • strict : khó tính, nghiêm
  • studious: chăm học
  • talented: tài năng
  • talkative: nói nhiều
  • thoughtful: tâm lý
  • witty: dí dỏm
Một số các cụm từ để mở đầu phần diễn giải về tính cách của bạn mình:
  • For example/ For instance, …
  • I remember one time +S +V2/ed: Tôi nhớ có lần …
  • The personality trait that I like most is that …: nét tính cách tôi thích nhất là …
  • What I like most about X’s personality is that ….: điều tôi thích nhất về tính cách của X đó là …
  • I mean …..: ý tôi là …

7. Cách chuyển ý

Với chủ đề Describe your best friend, khi các bạn muốn chuyển sang nói về một khía cạnh mới của người bạn của mình như tính cách, ngoại hình, cảm nhận của mình, hãy sử dụng những cụm từ sau để bài nói mạch lạc hơn

  • Moving on to talking about his/her personality/ appearance, S + V
  • Speaking of his/ her personality trait/ appearance, S + V
  • Talking a little bit about ….., S + V

8. Một số các từ vựng khác

  • be there for me = have my back: giúp đỡ tôi
  • know me inside out: hiểu tôi rất rõ
  • share a lot of common interests with me: chia sẻ những sở thích chung với tôi
  • we have a lot in common: chúng tôi có nhiều điểm chung
  • see eye to eye with SB about ST: có đồng quan điểm với ai về
  • hang out : đi chơi
  • have a argument: có một trận cãi nhau
  • lose touch: mất liên lạc
  • keep in touch with: giữ liên lạc

B. Bài mẫu Talk About Your Best Friend

Describe one of your best friends

You should say:

  • What this person looks like;
  • When and where you met this person;
  • What you do when you are together.

And explain why he/she is your best friend

Sample

Well, when it comes to my closest friend, off the top of my head, I would say it’s Tina. We go back a long way. In fact, we have been friends since my first year at university. To this day, I still remember vividly the first time I met her was in the grammar class. At first, I thought she was a talkative and graceless girl. However, as I got to know her more, I realized that Tina was a very loveable person and in fact we shared a lot in common.

When it comes to personality, I and Tina are complete opposites. While she is very approachable and patient, I am rather bad-tempered and reserved. To me, one of Tina’s most admirable personality traits is that she has good communication skills. I mean, she can easily strike up a conversation with anyone that she’s just met. As different as our personalities are, we see eye to eye with each other about a lot of things such as marriage, work and viewpoint of life

Back in the days when we’re still at college, we hung out with each other every other week, mostly to the cinema or to the food stalls near our school. Now that we’ve graduated, I and she no longer see each other as regularly as we used to because both of us are always occupied with work. I only see her once every other month so we always have a lot of catching up to do.

I consider Tina my best friend for a couple reasons. Firstly, she really respects me and loves me for who I am. Secondly, despite having a hectic schedule, she‘s always willing to lend a sympathetic ear whenever I have problems or feel demotivated.

Vocabulary highlights
  • loveable: đáng yêu, dễ thương
  • are complete opposites: hoàn toàn đối lập nhau
  • strike up a conversation with: bắt chuyện với ai
  • occupied with work: bận bịu với công việc
  • lend a sympathetic ear: lắng nghe chăm chú

Nguồn: IELTS  Vietop

Thiết kế website bởi webmoi.vn