Thông tin gây nhiễu trong IELTS Listening là các đoạn thông tin mà người nói thường thay đổi/ phản bác/ cân nhắc lại một ý kiến đã nêu trước đó. Thông tin gây nhiễu có thể xuất hiện ở bất kì Section nào, bất kỳ dạng bài trong IELTS Listening.
Trong bài thi IELTS Listening, các thông tin đảo chiều kiểu này có mục đích tăng độ khó của bài nghe, bắt buộc thí sinh phải thật sự hiểu tình huống thì mới có thể chọn được đáp án đúng.
2. 4 loại thông tin gây nhiễu phổ biến
2.1 Các từ No/ Sorry/ No I forget/ No wait…
Các từ này thường xuất hiện trong Section 1 và 2, sau khi người nói đã đưa ra một thông tin nào đó, nhưng có thể do nói nhầm, hoặc đọc nhầm, nên muốn sửa lại.
- Ví dụ:
Câu hỏi: Appointment: ………..p.m
Patient: Oh I want to make an appointment for three fifteen in the afternoon”.
Doctor: “Yes, Tuesday afternoon, the first of March at three fifty. Oh no I’m sorry. The first of March at three fifteen”.
2.2 Các từ chỉ các thời điểm khác nhau
Đây thường là các từ “last/previous/in the past” – “this/now” – “next/ in the future”. 3 nhóm từ này thường để chỉ 3 thời điểm khác nhau của cùng một thông tin (chính là đoạn chứa đáp án). Cách làm IELTS Listening Section 1 hay bất cứ section nào nếu gặp thông tin gây nhiễu dạng thời điểm là phải hiểu câu hỏi đang hỏi ở thời điểm nào để tránh bị lừa.
- Ví dụ:
Man: How much would it cost?
Teacher: It was 63 dollars last term. But this term it is 85 dollars, 22 dollars more than the original price.
2.3 Các từ có phát âm tương đồng
Các từ này có thể là các chữ cái (A-H) hoặc các số đếm (17-70), nhưng cũng có thể là bất kì 2 từ nào có phát âm “na ná” nhau như tên nước “Australia” (Úc) và “Austria” (Áo).
Tuy nhiên, các từ thường có âm đuôi/ trọng âm khác nhau nên khi nghe thí sinh cần hết sức tỉnh táo
2.4 Các từ đồng nghĩa (Synonyms)
Đây là 1 trong các thông tin gây nhiễu trong IELTS Listening phổ biến nhất. Rất hiếm khi trong băng sẽ nói lại 1 từ y hệt như trong câu hỏi. Họ sẽ thường dùng các từ đồng nghĩa/ hoặc các cách diễn đạt khác nhưng ý nghĩa không đổi.
Ví dụ:
- Ở đề bài có thể ghi là sẽ gửi hàng “by plane” thì trong băng có thể nói là “by air”.
- Hoặc khó hơn có thể là “Speaker: Hi everyone, my name is Tom and today I’m going to talk to you about meditation, which is a great way to decrease your stress and increase your psychological well-being.” và đáp án sẽ là Mental Health (=psychological well-being).
Cuối cùng là các cụm từ “Phrases” đồng nghĩa. Cái này sẽ tricky hơn 1 chút vì ta sẽ phải nghe cả cụm 3-4 từ thay vì chỉ 1-2 từ. Một số ví dụ kể đến có thể là: Trong băng nói là “Learning to meditate demands a great deal of _____” thì trong đáp án sẽ ghi là: “maintain a high level of”.
Trên đây là chia sẻ về thông tin gây nhiễu trong IELTS Listening. Đây là “thủ phạm có thể làm khó bạn khi gặp IELTS Listening dạng Matching hoặc bất kỳ dạng bài nào. Tìm hiểu thêm các mẹo Luyện thi IELTS Listening hay và chất cùng IELTS Lingo ngay ở phần thư viện.
(Nguồn: TIW)
——————————–
🔥IELTS LINGO – GIẢI PHÁP IELTS CHO NGƯỜI LƯỜI🔥
ℹLINGO CONNECTORℹ
🏘CN1: 25/12 Cống Quỳnh, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
☎Hotline/Zalo: 0976 461 778 – 0933 848 596
🏘CN2: 563 Tô Ngọc Vân, p Tam Phú, TP Thủ Đức
☎Hotline: 0867 753 043 – 0947 037 678
🏘CN3: 79 Long Khánh 3, P. Tam Phước, TP. Biên Hòa, Đồng Nai
☎Hotline: 0582 388 388
🌎Website: https://lingoconnector.edu.vn/
#giapphapieltschonguoiluoi #lingoconnector #luyện_thi_ielts #ieltsgeneral #ieltslingo #anhngulingo
🌐🌐🌐 GO LINGO => GO GLOBAL 🌐🌐🌐