Xin chào các bạn. Có lẽ chúng ta đã quá quen thuộc với từ Adverb trong Tiếng Anh rồi đúng không nè? Nhưng hôm nay Lingo Connector sẽ gửi đến các bạn kiến thức từ tổng quan đến chi tiết các vị trí của Adverb cũng như cách dùng và những lưu ý mà ít ai biết. Hãy cùng Lingo Connector tham khảo bài viết dưới đây nhé!
A. Tổng quan về trạng từ (adverb)
1. Adverb – Trạng từ là gì?
Trạng từ (adverb) thường được gọi là phó từ là loại từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ hay các trạng từ khác. Nói cách khác, Adverb được sử dụng để bổ sung thêm nghĩa cho câu.
Ví dụ:
- She is studying hard for the final exam. ⇒ Cô ấy đang học hành chăm chỉ cho kỳ thi cuối. ⇒ Adverb “hard” được sử dụng để bổ ngữ cho động từ “study” trong câu.
- This is an extremely beautiful bag! ⇒ Đây là một cái túi rất đẹp. ⇒ Adverb “extremely” được sử dụng để bổ nghĩa cho tính từ beautiful.
2. Cách hình thành trạng từ trong tiếng Anh
Trừ một số trường hợp đặc biệt ra thì hầu hết các tính từ được hình thành bằng cách thêm đuôi -ly vào tính từ tương ứng:
Ví dụ:
- Slow – slowly
- Careful – carefully
- Bad – badly
- Easy – easily
3. Vị trí của trạng từ
Trước khi tìm hiểu các vị trí của trạng từ trong câu, chúng ta cần biết rằng trạng từ có nhiều chức năng khác nhau, không phải trạng từ nào cũng thực hiện được rất cả chức năng. Thông thường, mỗi trạng từ chỉ thực hiện một số chức năng ở một số trường hợp nhất định mà thôi. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp để hiểu hơn nhé.
+Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ
- This dress is extremely beautiful. (Chiếc váy này rất đẹp.)
⇒ Adverb “extremely” bổ nghĩa cho tính từ beautiful.
- This car is surprisingly affordable. (Chiếc xe này rẻ bất ngờ.)
⇒ Adverb “surprisingly” bổ nghĩa cho tính từ affordable.
+Adverb bổ nghĩa cho động từ
- He quickly finishes his breakfast so he can get to school on time. (Anh ấy ăn thật nhanh để có thể tới trường đúng giờ.)
⇒ Adverb “quickly” bổ nghĩa cho động từ finish.
- I screamed loudly at him but he didn’t seem to care. (Tôi la thật lớn vào mặt anh ấy nhưng anh ấy gần như không quan tâm.)
⇒ Adverb “loudly” bổ nghĩa cho động từ scream.
+Bổ nghĩa cho trạng từ
- He did his work perfectly well so everyone was really proud of him. (Anh ấy hoàn thành công việc thật xuất sắc nên mọi người rất tự hào về ảnh. )
⇒ Adverb “perfectly” bổ nghĩa cho trạng từ khác là well.
- The team was playing really badly so the coach decided to substitute the whole team out. (Cả đội chơi rất tệ nên HLV đã thay hết mọi người ra.)
⇒ Adverb “really” bổ nghĩa cho trạng từ khác là badly.
+Bổ nghĩa cho câu
Chúng ta thường sử dụng những trạng từ mang ý nghĩa thể hiện quan điểm hay để đánh giá (Ví dụ: apparently, frankly, honestly, v.v) để bổ nghĩa cho câu nói.
Ví dụ:
- Frankly, I think he’s not being honest.
⇒ Thật tình thì tôi không nghĩ là anh ấy đang nói thật. ⇒ Adverb “frankly” bổ nghĩa cho cả mệnh đề đi sau.
- Apparently, she has been stealing from her coworkers.
⇒ Thì ra là cô ta đã ăn cắp từ đồng nghiệp của mình. ⇒ Adverb apparently bổ nghĩa cho cả câu sau.
+Bổ nghĩa cho các từ loại khác
Ở một số trường hợp, trạng từ (adverbs) còn có thể bổ nghĩa cho các từ loại khác sau:
Cụm danh từ (noun phrase)
- Even the professors didn’t know how to solve this so I don’t think they can.
⇒ Ngay cả những giáo sư còn không biết giải quyết cái này thì tôi không nghĩ họ có thể.
⇒ Adverb “even” bổ nghĩa cho cụm danh từ là “the professors”.
Cụm giới từ (prepositional phrase)
- You can eat in your bedroom, but only on the floor, not the bed!
⇒ Con có thể ăn trong phòng ngủ nhưng mà chỉ được ăn trên sàn, không được trên giường!
⇒ Adverb “only” bổ nghĩa cho cụm giới từ on the floor.
Đại từ (Pronoun)
- Even you don’t trust me, but it’s the truth, he cheated on you, girl!
⇒ Ngay cả cậu cũng không tin tớ nhưng mà nó là sự thật, anh ấy đã cắm sừng cậu.
⇒ Adverb “even” bổ nghĩa cho đại từ you
Từ hạn định (Determiners)
- He lost almost all of his inherited money on drugs and gamble.
⇒ Anh ấy mất hết tiền thừa hưởng vào ma túy và cờ bạc.
⇒ Adverb “almost” bổ nghĩa từ từ hạn định “all”.
Đối với trường hợp bổ nghĩa cho động từ, trạng từ có thể đứng ở sau và trước động từ. Nếu động từ có tân ngữ thì trạng ngữ sẽ đứng sau tân ngữ. Còn nếu động từ có trợ động từ thì trạng ngữ sẽ đứng giữa động từ và trợ động từ.
Còn đối với các từ loại còn lại như tính từ, trạng từ, cụm danh từ, cụm giới từ, đại từ, hay từ hạn định thì trạng từ thường đứng trước từ mà nó bổ nghĩa.
B. Lưu ý khi sử dụng trạng từ (adverb)
1. Sự khác biệt giữa trạng từ và tính từ
Khi muốn bổ nghĩa cho các loại từ khác thì thường chúng ta sẽ sử dụng tính từ và trạng từ. Tuy nhiên, 2 từ loại này có cách dùng cũng như vị trí khác nhau nên chúng ta cần phải lưu ý sự khác biệt giữa trạng từ và tính từ, đó chính là:
- Tính từ là để miêu tả thêm về người hoặc về vật.
- Trạng từ miêu tả về cách thức mà ai đó làm việc gì đó.
Ví dụ:
- He thinks very carefully before doing anything.
⇒ Anh ấy suy nghĩ rất kỹ trước khi làm gì đó.
⇒ Adverb “carefully” cho thấy cách anh ấy suy nghĩ.
- He’s a careful thinker.
⇒ Anh ấy là người suy nghĩ rất cẩn thận.
⇒ Tính từ “careful” miêu tả về tính cách của anh ấy.
2. Các trạng từ đặc biệt
Một số trạng từ có cách đọc và viết giống như tính từ:
Tính từ | Trạng từ |
---|---|
Only | Only |
even | even |
cheap | cheap |
early | early |
much | much |
little | little |
Fast | fast |
late | late |
pretty | pretty |
right | right |
short | short |
sound | sound |
hard | hard |
fair | fair |
*Note: Hardly: hầu như khôn
Bài viết trên có giúp cho bạn hiểu hơn về cách sử dụng Adverb không? Hãy cho Lingo Connector biết cảm nhận của bạn nhé. Để không bỏ lỡ những kiến thức hay về IELTS hơn trong tương lai, bạn đừng quên ghé thăm thư viện của Lingo Connector nhé. Chúc bạn học tốt.
Nguồn: VOCA