Giải Pháp IELTS Cho Người Mất Gốc

Các dạng và cấu trúc so sánh trong Tiếng Anh ( phần 2)

Xin chào tất cả các bạn trong bài viết trước, IELTS Lingo đã chia sẻ đến cho các bạn những cấu trúc so sánh ở phần 1 là những cấu trúc ngang bằng so sánh hơn và so sánh nhất. Thì trong bài viết này, Lingo sẽ tổng hợp lại những dạng so sánh còn lại trong tiếng anh. Hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!

Cấu trúc so sánh kép

So sánh kép được sử dụng để miêu tả sự tăng tiến về đặc điểm, tính chất, số lượng,… của sự vật sự việc.

Ví dụ: Lan ngày càng trở nên xinh đẹp. Trong ví dụ này, “xinh đẹp” của chủ thể ngày càng tăng và ngày càng xinh đẹp. Đây là gọi là so sánh kép.

Bên cạnh đó, so sánh kép cũng được dùng để diễn tả sự vijec hoặc sự vật thay đổi gây ảnh hưởng đné những sự vật sự việc khác.

Và so sánh kép sẽ có hai dạng như sau:

Cấu trúc “càng ngày càng”

Với tính từ/ trạng từ ngắn

Cấu trúc:

Adj/adv-er and Adj/adv-er

Trong đó, adj/adv-er là tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “er”. Nếu tính từ/ trạng từ tận cùng bằng đuôi “y” thì ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “er”. Nếu trước phụ âm cuối của từ là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối của từ sau đó thêm “er”.

Ví dụ:

  • cold → colder and colder
    The weather is getting colder and colder. (Trời ngày càng lạnh hơn).
  • small (adj) → smaller and smaller
    Due to the explosion of social media, our world seems to be smaller and smaller(Thế giới của chúng ta dường như ngày càng nhỏ đi vì sự bùng nổ của các phương tiện truyền thông mạng xã hội.)
  • good (adj)  → better and better
    The public transport system in our city is getting better and better(Hệ thống giao thông công cộng ở thành phố chúng ta đang ngày càng tốt hơn.)
  • fast (adj + adv)  → faster and faster
    Because of his diligence in practicing, he swims faster and faster. (Vì anh ấy chăm chỉ luyện tập, anh ấy bơi càng ngày càng nhanh.)

Với tính từ/ trạng từ dài

Cấu trúc: More and more + adj/adv

Với tính từ/ trạng từ dài, ta không cần biến đổi chúng mà chỉ cần thêm “more and more” vào trước nó.

Ví dụ:

  • expensive (adj) → more and more expensive
    Weddings are becoming more and more expensive these days(Ngày nay đám cưới ngày càng trở nên đắt đỏ.)
  • difficult (adj) → more and more difficult
    Nowadays, getting a well-paid job is more and more difficult. (Ngày nay kiếm việc lương cao càng ngày càng khó.)
  • deadly (adj) → more and more deadly
    The evolution of the coronavirus made it more and more deadly. (Sự tiến hóa của virus corona khiến nó trở nên ngày càng nguy hiểm hơn.)

Cấu trúc “Càng… thì càng…”

Cấu trúc này gồm hai mệnh đề, trong đó mỗi mệnh đề đều chứa cấu trúc so sánh hơn, dùng để diễn tả mối quan hệ tương quan: người hoặc sự vật, sự việc nào đó có sự thay đổi gây ảnh hưởng đến người hoặc sự vật, sự việc khác.

The Short adj/adv-er

or

more + long adj/adv

S1 + V1 ,  the short adj/adv-er

or

more + long adj/adv

+ S2 + V2

 Trong đó, short adj/adv-er là các tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “er” còn long adj/adv là các tính từ/trạng từ dài.

Ví dụ:

  • The harder you work, the better your result will be. (Bạn càng làm việc chăm chỉ, kết quả đạt được càng tốt.)
  • The bigger they are, the harder they fall. (Càng cao ngã càng đau.)
  • The sooner you take your medicine, the better you will fill. (Bạn càng uống thuốc sớm thì càng cảm thấy khỏe hơn.)
  • The harder the games are, the more excited the children get. (Trò chơi càng khó thì trẻ con càng trở nên hứng thú.)

Đọc thêm: 15 cấu trúc giúp bạn đạt 7.0+ trong IELTS Writing 

So sánh bội số

Cấu trúc:

S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (noun) + as + Noun/Proun

Đây là dạng so sanh về số lần.

Trong đó:

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ
  • V: Động từ
  • Multiple numbers: số lần chênh lệch (Ví dụ: twice = two times: hai lần, three times: ba lần)
  • much/many/adj/adv: Nếu đối tượng so sánh là danh từ đếm được thì ta dùng “many”, nếu là danh từ không đếm được thì ta dùng “much”. Việc sử dụng tính từ (adj) hay trạng từ (adv) phụ thuộc vào V (động từ).
  • (Noun): Danh từ ở vị trí này có thể có hoặc không
  • Noun/Pronoun: Danh từ/ Đại từ

Ví dụ:

  • I has half as many books as my friend. (Số sách của tôi bằng một nửa bạn tôi.)
  • Class 7A has three times as many students as class 7B. (Số học sinh của lớp 7A gấp 3 lần lớp 7B.)
  • Her dress costs twice as much as much as my dress. = Her dress is two times as expensive as mine. (Váy của cô ấy đắt gấp đôi váy của tôi.)
  • My brother can run three times as fast as my sister. (Anh trai tôi có thể chạy nhanh gấp ba lần chị gái tôi.)

Vậy là IELTS Lingo đã giới thiệu đến cho các bạn những cấu trúc so sánh được sử dụng trong tiếng anh. Hy vọng rằng, với những chia sẻ này sẽ giúp cho các bạn có thể hiểu rõ hơn về cách sử dụng cũng như áp dụng vào trong bài làm của mình nhé.

(Nguồn: IELTS ZIM)

Thiết kế website bởi webmoi.vn