Để hoàn thành một bài IELTS Writing hoàn chỉnh, ngoài yếu tố hiểu đề, đa dạng về cấu trúc ngữ pháp, thì TỪ VỰNG cũng là một phần vô cùng quan trọng. Bạn sẽ không thể diễn đạt được ý mà mình muốn nói nếu như thiếu đi vốn từ vựng. Chính vì vậy, trong bài Tổng hợp IELTS Writing Task 1 Vocabulary này, IELTS Lingo đã tổng hợp các từ vựng về xu hướng, so sánh mà bạn có thể sẽ cần dùng tới trong các dạng bài biểu đồ đối với IELTS Writing.
Có thể bạn chưa biết, nhiệm vụ của thí sinh trong phần thi này là viết một bài Báo cáo ngắn trong khoảng 20 phút, với độ bài tối thiểu 150 từ và tối đa là 200 từ. Vì vậy chuẩn bị cho mình vốn Từ vựng sẽ giúp bạn tự tin hơn để sẵn sàng chiến đấu với bất kể dạng bài nào trong IELTS Writing Task 1. Không chần chừ nữa, cùng IELTS Lingo tìm hiểu ngay nhé.
I. IELTS Writing Task 1 Vocabulary cho bài Writing dạng Map
1. Từ vựng chỉ sự thay đổi
1.1 Miêu tả sự xuất hiện
Động từ:
- Nhà cửa mọc lên: be built, be constructed , be erected
- Cây cối được trồng: be planted
- Miêu tả cái gì đó xuất hiện chung chung: mushroom, appear, emerge, come into being, spring up
Danh từ:
- Sự xây dựng của nhà cửa: the construction of
- Sự xuất hiện: the mushrooming of, the appearance of, the emergence of, the birth of
1.2 Miêu tả sự biến mất
Động từ:
- Nhà cửa bị phá bỏ: be deconstructed, vanish, be destroyed, be demolished, be knocked down
- Câu cối bị chặt đi: be cut down, be devastated
- Miêu tả cái gì biến mất nói chung: disappear
Danh từ:
- The destruction of, the demolition of , the devastation of, the disappearance of
1.3 Miêu tả sự mở rộng
- Động từ: Be extended, Be widened, Be enlarged
- Danh từ: The extension of, The enlargement of
VD khác
- The school became bigger
- The railway was lengthened
- The car park has doubled/tripled in size.
VD: The hospital has been enlarged/further developed to include a…
1.4 Miêu tả sự thu hẹp
- Be narrowed
- Be reduced in size
- Be diminished / the diminish of ST
- Become smaller
- The railway was shortened
VD: The hotel has been modified/reduced in size.
- The park is now half/a quarter of its original size.
1.5 Miêu tả sự giữ nguyên
- Remain/ stay unchanged
- Be still there
- still exist
1.6 Miêu tả sự thay thế
- Make way for/ give way to: nhường chỗ cho
- Be replaced by: bị thay thế bởi
- The replacement of something: sự thay thế của cái gì đ
Ví dụ:
- The shop has been replaced by a car park.
- A road has been constructed where the garden used to be.
- The old town hall has been demolished/renovated/redesigned/relocated.
- There are now high-rise apartments/low-rise town houses/rows of town houses in the town centre.
- The access road/road leading to the castle has been widened/made narrower/made straighter.
- More facilities have been added.
2. Từ vựng miêu tả hướng
Tất cả các Map trong Task 1 đều được đọc theo la bàn dưới đây:
- To the north/south/east/west is situated …
- To the north of the (road) there is ….
- The store is located north of the motorway.
- North of the forest is the hotel.
- The picnic area lies to the north of the shopping centre.
- The beach is located north east/north west/south east/south west of the caravan park.
- If you drive in a northerly direction you will reach the castle.
- Directly north of the castle is a river.
3. Từ vựng miêu tả vị trí địa lí
- The garden is located/situated … (in/to/on …) / is sited / can be seen ….
- The botanic garden is in the south of the city.
- The car park is in the left of the zoo.
- The residential areas are behind the restaurant.
- The city is on/near the coast/sea.
- At the top/bottom
- On the right/left side
- In the right/left hand corner
- In the middle
- Directly opposite the bank is a hairdresser.
- Right next to the car park is a school.
- Facing the school is the police station.
- Above the bank are some apartments.
- Underneath the cinema is a large car park.
- Some distance away is the motorway.
- In the same zone/area there is a hospital.
Giới từ: in the center, in the corner, on the left/ right, in front of, behind, next to, opposite, between…and…., among, across, on the bank of the river, on the top of…, on the coast sea, etc.
Động từ: run along, lie.
II. IELTS Writing Task 1 Vocabulary cho bài Writing dạng Pie Chart
1. Từ vựng diễn tả chiếm số lượng/ phần trăm
- To have/ be/ take/ take up/ account for/ constitute/ occupy/ amount to/ take up
2. Từ vựng về phần trăm
Phần trăm
- 80%: four-fifths
- 75%: three-quarters
- 70%: even in ten
- 65%: two-thirds
- 60%: three-fifths
- 55%: more than half
- 50%: half
- 45%: more than two fifths
- 40%: two-fifths
- 35%: more than a third
- 30%: less than a third
- 25%: a quarter
- 20%: a fifth
- 15%: less than a fifth
- 10%: one in ten
- 5%: one in twenty
Từ vựng
- 77%: just over three quarters
approximately three quarters - 49%: just under a half
nearly a half - 32%: almost a third
- 75% – 85%: a very large majority
- 65% – 75%: a significant proportion
- 10% – 15%: a minority
- 5%: a very small number
3. Từ vựng diễn tả nhóm tuổi
- The 10 – 20 age group
- The group of 10 – 20 – years – old
- The group of/at/aged 10 – 20
- People at/of/aged 10 – 20 years old
- The 10 – 20 year-old group
III. IELTS Writing Task 1 Vocabulary cho bài Writing dạng Table
Cần nắm vững một số từ vựng miêu tả xu hướng, trạng thái của các đối tượng có trong biểu đồ và bảng để đạt được điểm cao.
- Từ vựng miêu tả sự tăng:
rise / increase / go up / uplift / rocket(ed) / climb / upsurge / soar/ shot up/ improve/ jump/ leap/ move upward - Từ vựng miêu tả sự giảm:
fall / decrease / decline / plummet / plunge / drop / reduce / collapse / deteriorate/ dip / dive / go down / take a nosedive - Từ vựng miêu tả sự ổn định:
level out / remain constant / remain steady / plateau / remain the same / remain stable / remain static
IV. IELTS Writing Task 1 Vocabulary cho bài Writing dạng Line Graph
1. Các Động từ miêu tả xu hướng Nên Dùng Trong IELTS Writing Task 1 dạng Line Graph
2. Các Danh từ miêu tả xu hướng Nên Dùng Trong IELTS Writing Task 1 dạng Line Graph
- Upwards: a rise/ an increase/ a growth/ an upward trend/ a boom/ a surge/ a jump/ a leap. Dùng với số liệu: a doubling in + N/ a trebling in + N
- Downwards: a fall/ a decline/ a decrease/ a drop/ a reduction/ a slump/ a plunge/ a plummet
- Thêm các tính từ: a sharp – steep fall,…a gradual fall/ decrease, a sudden decrease/ plunge/ slump, a marked drop/ decline,…
- No change: A levelling off (at)/ a plateau (at)
3. Từ vựng miêu tả tốc độ của sự thay đổi được dùng trong dạng Line Graph
V. IELTS Writing Task 1 Vocabulary cho bài Writing dạng Process
IELTS Writing Task 1 Process được chia làm 2 loại chính:
- Quy trình nhân tạo (manufacturing)
- Quy trình tự nhiên (natural)
1. Natural Process IELTS Writing Task 1
- experience/undergo significant changes: trải qua những thay đổi đáng kể
- the circulation of water in nature
- To circulate (sth through sth): lưu thông khí khắp nơi vào…
- Xét ví dụ: Cooled air is circulated throughout the building
- To circulate (sth through sth): lưu thông khí khắp nơi vào…
- there are three main stages in this process, beginning with the evaporation of water and the
- formation of a cloud
- The next step shows the water‘s journey after falling to the ground, and the process ends with salt water intrusion.
- At the first step of the process, as a result of the sun‘s heat, water evaporates into the air.
- 80% of total water vapour is taken from the ocean
- a cloud is formed by the condensation of water vapour
- a male and female adult frog mate
- The female frog then lays a large number of eggs in the water, shown as frogspawn.
- In the third stage, the frogspawn hatches, and small tadpoles emerge.
- Over a period of time, these small tadpoles grow bigger, and their limbs begin to form.
- Water from the precipitation partly pours into the lakes or can be absorbed into the ground
- Pour (v) đổ
- Xét ví dụ:
- Although I poured it carefully, I still managed to spill some
- Nitrogen is poured in
- Xét ví dụ:
- Pour (v) đổ
- The surface runoff which is made from rainwater creates the groundwater and then flows back to the ocean without reaching the impervious layer.
- The final stage of the process is the salt water intrusion where water from the ocean moves to the freshwater aquifers.
- pass through three distinct physical stages: trải qua ba giai đoạn vật lý khác nhau
- lay a couple of/ a massive number of eggs: đẻ một vài / một số lượng lớn trứng
- begin life as eggs: bắt đầu cuộc sống là những trái trứng
- hatch within 3 to 5 days: nở trong vòng 3 đến 5 ngày
- hatch into …: nở thành con gì
- the hatching process: quá trình nở
- to be … cm in length/ to be … cm long: dài … cm
- vary in size/colours/shapes: đa dạng về kích thước / màu sắc / hình dạng
- to be termed …/ to be commonly called …: được gọi chung là …
- grow to adult size/ grow to maturity/ turn into an adult: tăng trưởng thành kích thước trưởng thành/ tới giai đoạn trưởng thành
- make it to the adult stage: đạt tới giai đoạn trưởng thành
- emerge/appear: xuất hiện
- feeding grounds: khu vực kiếm ăn
- the tadpoles start to grow into young frogs
- Although they still live in the water, their tails are shorter than before, and their limbs develop significantly.
- When this young frog becomes mature, it has no tail and its four limbs are fully developed.
- It is then ready to leave the water and it continues to grow in size.
- In the final stage, the frog is fully adult and is ready to mate
- feed on…: ăn cái gì
- external gills/ internal gills: cái mang bên ngoài / cái mang bên trong
- grow the hind legs/ the front legs: mọc chân sau / chân trước
- grow quickly in size/ double in size: phát triển nhanh chóng về kích thước / kích thước gấp đôi
- shed their old skin/ shed their outer layer: thay da cũ / thay lớp ngoài của chúng
- breathe underwater/ breathe out of the water: hít thở dưới nước / thở ra khỏi nước
- make mass migration across long distances: thực hiện di cư hàng loạt khoảng cách dài
- the cycle repeats itself/ starts again: chu kỳ lặp lại/ bắt đầu lại
- the life cycle takes/lasts …. days/weeks/…: vòng đời kéo dài …. ngày / tuần / …
- after …days/weeks of development: sau … ngày / tuần phát triển
- normally live for … to … weeks/months/years: thường sống từ … đến … tuần / tháng / năm
- over the course of … days/weeks: trong bao nhiêu ngày / tuần
- to be covered with …: được che phủ, bao phủ bởi …
- The complete life cycle lasts between 34 and 36 days.
- the female typically lays one or two eggs every 3 days.
- the nymph grows in size and sheds its skin three times.
- This moulting first takes place 5 days after the egg hatches, then 7 days later, and again another 9 days later.
- After a total of 30 to 31 days from the start of the cycle, the young adult honey bee emerges from its final moulting stage, and in the space of only 4 days it reaches full maturity.
- Between 9 and 10 days later, each egg hatches and the immature insect, or nymph, appears.
- build their nests in trees/on the ground: xây dựng tổ của chúng trên cây / trên mặt đất
- under optimal conditions: trong điều kiện tối ưu
- in adverse circumstances: trong các trường hợp bất lợi
2. Manufacturing Process IELTS Writing Task 1
2.1 Động từ liên quan đến chất lỏng (liquid)
2.2 Động từ liên quan đến chất khí (gas)
– To transform sth into sth: biến đổi
- Xét ví dụ: Nitrogen is transformed into nitrates in the soils which plants can use
– To release sth into sth: làm thoát ra chất gì
- Xét ví dụ: Coal power stations release sulphur dioxin into atmosphere
– To circulate (sth through sth): lưu thông khí khắp nơi vào…
- Xét ví dụ: Cooled air is circulated throughout the building
Nội dung liên quan
- Hướng dẫn viết bài IELTS Writing dạng Map từ A-Z
- NHỮNG CẤU TRÚC VÀ CỤM TỪ CẦN THIẾT CHO BÀI IELTS WRITING TASK 2
- IELTS WRITING TASK 2 ADVANTAGES & DISADVANTAGES OF HAVING CHILDREN LATER IN THEIR LIFE
Lời kết
Trên đây là Tổng hợp IELTS Writing Task 1 Vocabulary mà IELTS Lingo cung cấp cho bạn. Hy vọng những Từ vựng này có thể giúp bạn tự tin hơn trong việc diễn đạt nội dung của mình trong bài thi IELTS Writing và đạt điểm cao.