Liên từ trong tiếng Anh là một trong những ngữ pháp quan trọng và thường xuyên được sử dụng. Liên từ có chức năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu và các đoạn văn. Hãy cùng IELTS LINGO tham khảo bài viết dưới đây để hiểu thêm về cách sử dụng của các liên từ nhé!
1. Khái niệm liên từ trong Tiếng anh
Liên từ trong Tiếng anh là những từ vựng được sử dụng để liên kết các từ, các cụm từ và các mệnh đề với nhau để các câu không trở nên rời rạc.
2. Các loại liên từ trong Tiếng anh
a. Liên từ kết hợp ( Coordinating Conjunctions )
Liên từ kết hợp được sử dụng để kết nối hai hoặc nhiều đơn vị từ tương đương nhau ( 2 từ, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề)
– Example:
- I like playing sports and watching TV. Tôi thích chơi thể thao và xem TV
- I don’t have enough money so I can’t buy that car. Tôi không có đủ tiền nên tôi không thể mua chiếc xe đó.
– Tips nhớ các liên từ kết hợp:
FANBOYS (F – for, A – and, N – nor, B – but, O – or, Y – yet, S – so)
Liên từ kết hợp | Ví dụ |
– FOR: Giải thích lý do hoặc mục đích (cách sử dụng tương tự because)
+ Lưu ý: Khi sử dụng for như một liên từ thì for chỉ đứng ở giữa câu, sau for phải sử dụng một mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,) |
|
– AND: Thêm / bổ sung một thứ vào một thứ khác |
|
– NOR: Dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó. |
|
– BUT: Dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa |
|
– OR: Dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác. |
|
– YET: Dùng để giới thiệu một ý ngược lại so với ý trước đó (tương tự but) |
|
– SO: Dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó. |
|
– Nguyên tắc sử dụng dấu (,) với các liên từ:
Nếu liên từ dùng để liên kết 2 mệnh đề độc lập với nhau thì phải có dấu (,) ở giữa 2 mệnh đề.
- Eg: I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page.
Nếu liên từ dùng để liên kết 2 từ hoặc 2 cụm từ thì không cần sử dụng dấu (,)
- Eg: I play sports every week to keep fit and relax.
Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên, ta dùng dấu phẩy ở giữa các đơn vị trước; với đơn vị cuối cùng ta có thể dùng hoặc không dùng dấu phẩy.
- Eg: Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges, tomatoes (,) and mango.
Xem thêm:
– Danh động từ là gì? Vai trò và cách sử dụng trong câu
– Đại từ sở hữu là gì và cách sử dụng trong tiếng anh
– Ngữ pháp: Câu hỏi đuôi – Khái niệm và cách sử dụng
b. Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)
Liên từ tương quan được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp không thể tách rời.
Liên từ tương quan | Ví dụ |
– EITHER … OR: dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia. |
|
– NEITHER … NOR: dùng để diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia. (liên từ đã mang nghĩa phủ định nên không cần dùng “not”) |
|
– BOTH … AND: dùng để diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia. |
|
– NOT ONLY … BUT ALSO: dùng để diễn tả lựa chọn kép: không những cái này mà cả cái kia |
|
– WHETHER … OR: dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng: liệu cái này hay cái kia. |
|
– AS …AS: dùng để so sánh ngang bằng: bằng, như |
|
– SUCH… THAT / SO … THAT: dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả: quá đến nỗi mà |
|
– SCARECELY … WHEN / NO SOONER … THAN: dùng để diễn tả quan hệ thời gian: ngay khi |
|
– RATHER … THAN : dùng để diễn tả lựa chọn: hơn là, thay vì |
|
– Lưu ý: Trong cấu trúc với neither…nor và either…or, động từ chia theo chủ ngữ gần nhất còn trong cấu trúc với both…and và not only …but also, động từ chia theo chủ ngữ kép (là cả 2 danh từ trước đó.)
c. Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
Liên từ phụ thuộc được sử dụng cho mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu. Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính nhưng phải luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.
Liên từ phụ thuộc | Ví dụ |
– AFTER / BEFORE: dùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau / trước khi |
|
– ALTHOUGH / THOUGH / EVEN THOUGH: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù
+ Lưu ý: Although / though / even though dùng với mệnh đề, ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of + phrase, despite the fact that và in spite of the fact that + clause để diễn đạt ý tương đương |
|
– AS: dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra – khi, hoặc diễn tả nguyên nhân – bởi vì |
|
– AS LONG AS: dùng để diễn tả điều kiện –chừng nào mà, miễn là |
|
– AS SOON AS: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – ngay khi mà |
|
– BECAUSE / SINCE: dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do – bởi vì
– Lưu ý: Because / since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of / due to + phrase để diễn đạt ý tương đương. |
|
– EVEN IF: dùng để diễn tả điều kiện giả định mạnh –kể cả khi |
|
– IF / UNLESS: dùng để diễn tả điều kiện – nếu / nếu không |
|
– ONCE: dùng để diễn tả ràng buộc về thời gian – một khi |
|
– NOW THAT: dùng để diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian – vì giờ đây |
|
– SO THAT / IN ORDER THAT: dùng để diễn tả mục đích – để |
|
– UNTIL: dùng để diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khi |
|
– WHEN: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – khi |
|
– WHERE: dùng để diễn tả quan hệ về địa điểm – nơi |
|
– WHILE: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề – nhưng (= WHEREAS) |
|
– IN CASE / IN THE EVENT THAT: dùng để diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi. |
|
– Nguyên tắc dùng dấu phẩy (,) với liên từ phụ thuộc:
Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy. Tuy nhiên khi mệnh đề độc lập đứng trước thì không cần có dấu phẩy giữa hai mệnh đề.
Tổng kết: Trên đây là tổng hợp những loại liên từ trong Tiếng anh thường gặp mà IELTS Lingo muốn gửi đến các bạn. Hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn cải thiện thành tích học Tiếng anh của mình nhé. Ngoài ra còn rất nhiều kiến thức hữu ích được cập nhật hằng ngày mà Lingo muốn chia sẻ đến các bạn và hoàn toàn miễn phí tại thư viện của Lingo nhé. Các bạn nhớ ghé thăm để học tập được nhiều kiến thức hơn nữa nhé. Chúc các bạn học thật tốt!!!